Thành ngữ tiếng Anh vô cùng thú vị khi nghĩa đen
và nghĩa bóng mang ý nghĩa khác nhau hoàn toàn. Những thành ngữ dưới đây còn
thú vị hơn rất nhiều khi trong câu đều xuất hiện con vật đó. Chúng ta cùng tìm
hiểu nhé.
1. Ant in
one’s pants – sốt sắng không yên, bồn chồn lo lắng
Kids are always jumping up and down and running
all around. They seem to have an ant in their pants.
Lũ trẻ thường nhảy lên nhảy xuống và chạy khắp
nơi. Chúng dường như không thể ngồi yên.
2. Eager
beaver – tham công tiếc việc
Give that big project to the new girl, she’s a
real eager beaver.
Hãy đưa dự án lớn cho cô gái mới, cô ấy là một người
thực sự tham công tiếc việc.
3. Bee in
one’s bonnet – bị ám ảnh về điều gì đó
She has a bee in her bonnet about stories of the
victims in a serious persecution.
Cô ấy bị ám ảnh về câu chuyện của các nạn nhân
trong một cuộc đàn áp nghiêm trọng.
4. Birds of
a feather flock together – rất ăn ý, rất hợp nhau
You and Long will get along, you are will be birds
of a feather flock together.
Cậu và Long sẽ hợp thôi, các cậu sẽ rất ăn ý.
5. A dark
horse – người giỏi giang nhưng không thể hiện.
Anna’s such a dark horse – I had no idea she’d
published a novel.
Anna đúng là người có năng khiếu mà không thể hiện
– Tôi không biết là cô ấy vừa xuất bản cuốn tiểu thuyết.
6. A lone
wolf – người thích một mình
He is a lone wolf. He doesn’t like getting close
to anybody.
Anh ta là người thích một mình. Anh ta không muốn
gần gũi ai cả.
7. A guinea
pig – người hoặc vật thử nghiệm
My sister used me as a guinea pig to try her new
dish.
Chị tớ dùng tớ để thử nghiệm món ăn mới của chị ấy.
8. Travel
bug – đam mê du lịch
I was bitten by a travel bug, I want to go Paris
by tomorrow.
Tớ muốn đi du lịch quá, tớ muốn tới Paris ngay
ngày mai.
9. To have
butterflies in your stomach – bồn chồn, lo lắng
I didn’t go on stage and perform tonight because I
had butterflies in my stomach.
Tôi đã không tới sân khấu và biểu diễn tối nay vì
tôi quá hồi hộp.
10. An
early bird – người hay dậy sớm
She usually gets up at 4 a.m to do exercise. She’s
really an early bird.
Cô ấy thường tỉnh dậy lúc 4 giờ sáng để tập thể dục.
Cô ấy là một người hay dậy sớm.
11. A home
bird – người hay thích ở nhà
He doesn’t want to get out in his free time. He is
a home bird.
Cậu ấy không thích ra ngoài vào thời gian rảnh. Cậu
ấy thích ở nhà.
12. A busy
bee – con ong chăm chỉ
“I enjoyed being a busy bee, getting things done,”
she said in her confident way.
“Tôi muốn là một chú ong chăm chỉ, khiến mọi việc
hoàn thành.” Cô ấy nói với một vẻ rất tự tin.
13. An odd
bird/ fish – người lập dị
Don’t wear that dress unless you want everyone to
think you are an odd fish.
Đừng mặc cái váy đó trừ khi cậu muốn mọi người nghĩ
cậu là một tên lập dị.
14. A rare
bird – người có những đặc điểm hiếm có
He is really a rare bird. He can take long
vacations and still make money.
Anh ta đúng là hiếm có. Anh ta có nhiều kỳ nghỉ
dài ngày mà vẫn kiếm được tiền.
15. A dog
in the manger – một người rất keo kiệt xấu tính
Hey son, you should not be a dog in the manger,
you haven’t played that car any more so let your brother play with it.
Này con trai, con không nên keo kiệt như thế, con
không chơi với cái xe đó nữa thì nên cho anh trai con chơi đi.
16. A cold
fish – một người lạnh lùng vô cảm
The manager decided not to hire Tom because he
came across like a cold fish during the interview.
Người quản lý quyết định không tuyển dụng Tom bởi
vì cậu ta thể hiện rất vô cảm trong suốt buổi phỏng vấn.
17. A lame
duck – một người, doanh nghiệp ở trong tình trạng khó khăn cần giúp đỡ
The company started as a lame duck that was saved
by an innovative entrepreneur who decided to take some risk and go in a new
direction.
Công ty khởi nghiệp rất khó khăn và được cứu thoát
bởi một doanh nghiệp sáng tạo, họ đã quyết định chấp nhận một vài rủi ro để triển
khai một hướng đi mới.
18. A
sitting duck – một người, vật ở tình huống dễ bị hại
We can’t go into that dangerous area, we’d be
sitting ducks!
Chúng tôi không thể tới nơi nguy hiểm như thế được,
chúng tôi sẽ dễ bị tấn công.
19. Not
hurt a fly – người hiền lành, vô hại
I don’t believe he did that, he doesn’t hurt a
fly.
Tôi không tin anh ta làm điều ấy, anh ta không hại
ngay cả một con ruồi.
20.
Donkey’s year – thời gian dài dằng dặc
I haven’t been here in donkey’s years. I can’t
believe how much the town has changed.
Tôi đã không ở đây một thời gian dài. Không thể
tin được thị trấn đã thay đổi nhiều như thế này.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét