Bài học ngày hôm nay sẽ chia sẻ đến các bạn chức năng, vị trí của Adv (trạng từ) trong câu, sẽ giúp các bạn nhận biết vị trí và cách dùng trạng từ nhé!
Trạng từ trong tiếng anh?
Trạng từ (Adverb) là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.Vị trí: Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Phân loại và vị trí của trạng từ trong tiếng anh
Trạng từ có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tùy theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành 8 loại trạng từ cơ bản sau.Vị trí của trạng từ chỉ cách thức (manner)
- Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? dùng để trả lời các câu hỏi với How?Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well
- Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).
Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng]
I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]
Ví trí của trạng từ chỉ thời gian (Time)
- Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?)- Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh)
Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):
- Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?- Vị trí: đứng sau các động từ đặc biệt như: to be, trợ động từ, hoặc động từ khuyết thiếu (can, could,may,might…) và trước động từ chính.
Ví dụ: - John is always on time - He seldom works hard.
Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
- Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE?Một số trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ: I am standing here. She went out.
- Vị trí: Thường đứng sau động từ chính hoặc sau tân ngữ nếu có. Nó sẽ đứng trước trạng từ chỉ thời gian nếu có
Eg: I go to school everyday Place time
Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
- Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được ĐỨNG TRƯỚC các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.
- Một số trạng từ mức độ thường gặp: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).
Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...) Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.- Vị trí: đứng cuối câu, trước trạng từ chỉ thời gian Eg: How often do you come back home? It’s twice a month (twice: trạng từ chỉ số lượng/ a month: trạng từ chỉ thời gian)
Trạng từ nghi vấn (Questions)
- Là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how:Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi). Ví dụ: When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday?
- Vị trí: các trạng từ phủ định, khẳng định và phỏng đoán có thể đứng một mình, đầu câu hoặc sau động từ đặc biệt, trước động từ chính
Trạng từ liên hệ (Relation)
-là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.
-Vị trí : nối 2 mệnh đề, đứng trước mệnh đề 2
Trạng từ có chung cách viết với tính từ
-Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự vì vậy phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.Ví dụ: A hard worker works very hard. A late student arrived late.
Chú ý: Một số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:
Adjectives
|
Adverbs
|
fast
|
fast
|
only
|
only
|
late
|
late
|
pretty
|
pretty
|
right
|
right
|
short
|
short
|
sound
|
sound
|
hard
|
hard
|
fair
|
fair
|
even
|
even
|
cheap
|
cheap
|
early
|
early
|
much
|
much
|
little
|
little
|
Ví trí chung của trạng từ và cách dùng trong một số trường hợp đặc biệt
- Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom....)
- Giữa trợ động từ và động từ thường
- Sau động từ "to be/seem/look"...và trước tính từ: "tobe/feel/look"... + adv + adj
- Sau “too”: V(thường) + too + adv
- Trước “enough” : V + adv + enough
- Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that
- Đứng cuối câu
- Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
My parents had gone to bed when I got home.
- Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".
- She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits")
- Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).
- Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ.
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]
Chủ ngữ
|
Nơi chốn
|
Cách thức
|
Tần suất
|
Thời gian
|
/động từ
|
/địa điểm
|
by plane
|
everyday
|
yesterday
|
I went
|
to Bankok
|
by jet plane
|
once a week
|
last month
|
I walked
|
to the library
|
last year
|
||
He flew
|
to London
|
Mục tiêu của bài viết hôm nay, tôi muốn các bạn học và nhớ vị trí của tính từ, trạng từ trong một câu. Việc này coi như bạn đã nắm được 50 % trả lời đúng cho loại câu hỏi này.
Tin liên quan:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét