Chủ Nhật, 12 tháng 11, 2017
Thành ngữ hay dùng trong các chuyến du lịch
Bạn là người yêu thích du lịch? vậy chắc chắn rằng đã không ít lần các bạn nghe được những câu dưới dây từ các hướng dẫn viên của mình đúng không nào?
Nếu bạn nào đã lên kế hoạch du lịch trong thời gian tới thì cùng nhau ghi nhớ lại vì đây đều là những câu vô cùng quen thuộc trong các chuyến đi của bạn đó.
Học tiếng Anh online
Học tiếng Anh mỗi ngày
Luyện nghe tiếng anh
Get a move on – /ɡet.ə.muːv.ɑːn/: nhanh lên nào
Ví dụ:
Come on! We must get a move on if we want to arrive on time.
Đi thôi mọi người! Chúng ta phải nhanh lên nếu muốn đến đúng giờ.
A full plate – /ə.fʊl.pleɪt/: kín lịch rồi, không có thời gian thừa
Ví dụ:
We will have a full plate tomorrow, so have a good sleep. Goodnight!
Chúng ta sẽ kín lịch ngày mai, hãy nghỉ ngơi cho tốt nhé. Mọi người ngủ ngon nhé!
Bright and early – /braɪt.ən.ˈɝː.li/: sớm tinh mơ
Ví dụ:
We will have a long journey tomorrow, so you all must get up bright and early at 3 a.m.
Chúng ta sẽ có một chuyến đi dài ngày mai nên các bạn đều cần dậy rất sớm từ 3 giờ sáng.
Hang on – /hæŋ.ɑːn/: chờ đã, chờ chút, làm ơn chờ chút
Ví dụ:
Please hang on for a while. We need to queue here to buy food.
Xin hãy chờ một chút. Chúng ta cần xếp hàng ở đây để mua đồ ăn.
Travel light – /ˈtræv.əl.laɪt/: mang ít đồ, mang đồ nhẹ nhàng thôi.
Ví dụ:
We are going to visit national park this afternoon and we will walk a lot, so please travel light.
Chúng ta sẽ đi thăm công viên quốc gia chiều nay, chúng ta sẽ đi bộ nhiều, nên quý khách mang đồ nhẹ nhàng thôi.
Hit the road – /hɪt.ðiːroʊd/: lên đường
Ví dụ:
I love this place so much but I have to hit the road tomorrow.
Tôi rất yêu nơi này nhưng tôi phải lên đường vào ngày mai rồi.
Get off track – /ɡet ɑːf.træk/: lạc đường
Ví dụ:
We can’t find her. She has been getting off track since we was in the center market.
Chúng tôi không thể tìm thấy cô ấy. Cô ấy bị lạc từ khi chúng tôi ở khu chợ trung tâm.
Watch your back – /wɑːtʃ.jɚ.bæk/: hãy cẩn thận
Ví dụ:
Watch your back when eating on the street because the food may be unsafe.
Hãy cẩn thận khi ăn ở trên đường vì đồ ăn có thể không an toàn.
Call it a day – /kɑːl.ɪt.ə.deɪ/: kết thúc tất cả (công việc, hoặc hành trình) để trở về nhà
Ví dụ:
We did good job today. It’s time to call it a day.
Chúng ta đã làm việc rất tốt hôm nay, đến giờ về nhà nghỉ ngơi rồi.
If worse comes to worst – /ɪf. wɝːs.kʌms. tə.wɝːst/: trong trường hợp tồi tệ nhất.
The rain is getting heavier. If worse comes to worst, we need to call to rescue.
Mưa đang trở nên nặng hạt hơn. Trong trường hợp tồi tệ nhất, chúng ta
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét