Thứ Ba, 18 tháng 7, 2017

Liên từ - Conjunctions - Phần 1

Đối với câu có 2 phần khác biệt, liên từ sẽ có chức năng liên kết chúng lại với nhau. Trong bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các loại liên từ cũng như cách dùng của chúng. Tiếng Anh có 2 loại liên từ là liên từ đẳng lập và liên từ phụ thuộc. 
Xem thêm:
1. Tương liên từ (correlative conjunctions)
  • Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp
  • Gồm có: both . . . and…(vừa….vừa…), not only . . . but also… (không chỉ…mà còn…), not . . . but, either . . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không….cũng không…), whether . . . or , as . . . as, no sooner…. than…(vừa mới….thì…)
Ví dụ:
My father is not only hard but also kind.
Bố của tôi không những chăm chỉ  mà còn tốt bụng.
She can speak both English and Chinese.
Cô ấy có thể nói được cả tiếng anh và tiếng trung.
He hasn’t decided whether to travel to Ha Noi or Da Nang.
Anh ấy vẫn chưa quyết định được sẽ tới Hà Nội hay Đà Nẵng
2. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)
  • Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từvới tính từdanh từ với danh từ …)
  • Gồm có: for, and, nor, but, or, yet
Ví dụ:
She is not beautiful but very kind.
Cô ấy không xinh nhưng rất tốt bụng.
I have two dogs and a cat.
Tôi có hai con chó và một con mèo.
We have to leave now, or we will be late.
Chúng ta phải rời đi ngay bây giờ không thì chúng ta sẽ bị muộn.
He will pass the exam, for he studies very hard.
Anh ấy nhất định sẽ qua được kì thi vì anh ấy học hành rất chăm chỉ.
She was ill, yet she still went to school.
Cô ấy ốm nhưng cô vẫn đến trường.
You don’t go to school on time, nor have you finished homework.
Bạn không đến trường đúng giờ và cũng chưa hoàn thành bài tập về nhà.
  • Chú ý: khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, chúng ta thêm dấu phẩy sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ.
Ví dụ:
He is very old, but he looks very healthy.
Ông ấy đã cao tuổi nhưng vẫn rất khỏe mạnh

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét