Thứ Hai, 31 tháng 7, 2017

Từ vựng: Chủ đề Đám cưới

Mùa cưới sắp đến rồi, hôm nay chúng ta cùng nhau học các từ vựng rất quen thuộc về chủ đề này nhé!
Xem thêm:

get married /get /’mærid/ cưới, kết hôn
bride /braid/ cô dâu
groom /grum/ chú rể
the maid of honor /ðə meid ɔv ɔnə/ người cô dâu chọn làm người giúp đỡ mình trong lễ cưới
the best man /ðə best ‘mæn/ người chú rể chọn làm người giúp đỡ mình trong đám cưới
bridesmaids /’braidzmeid/ phù dâu
matching dresses /mætʃinɳ dresis/ váy của phù dâu
groomsmen /’grumzmen/ phù rể
tuxedo /tʌkˈsiː.dəʊ/ áo tuxedo (lễ phục)
wedding party /’wediɳ pɑ:ti/ tiệc cưới
wedding band /ring /’wediɳ bænd/riɳ/ nhẫn cưới
cold feet /kould fit/ hồi hộp, lo lắng về đám cưới
reception /ri’sepʃn/ tiệc chiêu đãi sau đám cưới
Champagne /ʃæm’pein/ rượu xâm-panh
wedding cake /’wediɳkeik/ bánh cưới
dancing /’dɑ:nsiɳ/ điệu nhảy trong đám cưới
wedding bouquet /’wediɳ’bukei/ bó hoa cưới của cô dâu
just married /dʤʌst ‘mærid/ mới cưới
newlywed(s) /’nju:li wed/ cặp đôi mới cưới, những người vừa lập gia đình

Ví dụ
This couple is going to get married.
Cặp đôi này chuẩn bị làm đám cưới.
The groom got cold feet before the wedding, and his friends had to calm him.
Chú rể cảm thấy rất lo lắng hồi hộp trước đám cưới, và bạn của anh ấy đã trấn an anh.
Whether your wedding style tends toward the tradition or the trendy, these wedding bouquet options are a feast for the eyes.
Cho dù phong cách đám cưới của bạn có xu hướng truyền thống hay thời thượng thì những bó hóa cưới được lựa chọn sẽ là bữa tiệc mãn nhãn.
The bridesmaids wore identical pink and green dresses.
Các phù dâu mặc những chiếc váy màu hồng và xanh lá cây giống hệt nhau.
It’s bad luck for the groom to see the bride before the wedding.

Sẽ là không may mắn nếu chú rể nhìn thấy cô dấu trước lễ cưới.

Chủ Nhật, 30 tháng 7, 2017

Phân biệt Job và Work

Cả 2 từ này đều mang nghĩa là nghề nghiệp, công việc tuy nhiên về cách sử dụng có sự khác nhau đôi chút. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé!
Điểm chung: đều có ý nghĩa là nghề nghiệp, công việc
Điểm khác biệt:
Job (danh từ)
Nói về tên của công việc cụ thể mà bạn làm để kiếm tiền, nghề nghiệp hoặc một công việc giống nhau hàng ngày.
Ví dụ: teacher, doctor, cook,…
Nam has now got a new job. He is a teaching assistant in an university.
Nam vừa có một công việc mới. Anh ấy giờ là trợ giảng ở một trường đại học.
Work (động từ & danh từ không đếm được)
Được dùng một cách tổng quát, chung chung để nói về những thứ bạn làm có thể mang lại tiền cho bạn, là một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng, thường là để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó.
Ví dụ:
Chi works in a restaurant.
Chi làm ở một nhà hàng.
(Trong ví dụ này, khác với “job”, chúng ta không biết chính xác vị trí công việc của Chi ở quán cafe là quản lý, đầu bếp hay phục vụ bàn)
Công việc – jobs – đều phải liên quan tới việc làm – work – nhưng làm việc lại không phải lúc nào cũng là một phần của nghề nghiệp.
Ví dụ:
He is working in his garden.
Anh ấy đang làm việc trong vườn của mình.
(Các việc anh ấy đang làm trong vườn có thể là sở thích, công việc nhà, chứ không phải việc làm đem lại thu nhập cho anh ấy.)

8.
Từ vựng: Chủ đề Đám cưới
Mùa cưới sắp đến rồi, hôm nay chúng ta cùng nhau học các từ vựng rất quen thuộc về chủ đề này nhé!
Xem thêm:

get married /get /’mærid/ cưới, kết hôn
bride /braid/ cô dâu
groom /grum/ chú rể
the maid of honor /ðə meid ɔv ɔnə/ người cô dâu chọn làm người giúp đỡ mình trong lễ cưới
the best man /ðə best ‘mæn/ người chú rể chọn làm người giúp đỡ mình trong đám cưới
bridesmaids /’braidzmeid/ phù dâu
matching dresses /mætʃinɳ dresis/ váy của phù dâu
groomsmen /’grumzmen/ phù rể
tuxedo /tʌkˈsiː.dəʊ/ áo tuxedo (lễ phục)
wedding party /’wediɳ pɑ:ti/ tiệc cưới
wedding band /ring /’wediɳ bænd/riɳ/ nhẫn cưới
cold feet /kould fit/ hồi hộp, lo lắng về đám cưới
reception /ri’sepʃn/ tiệc chiêu đãi sau đám cưới
Champagne /ʃæm’pein/ rượu xâm-panh
wedding cake /’wediɳkeik/ bánh cưới
dancing /’dɑ:nsiɳ/ điệu nhảy trong đám cưới
wedding bouquet /’wediɳ’bukei/ bó hoa cưới của cô dâu
just married /dʤʌst ‘mærid/ mới cưới
newlywed(s) /’nju:li wed/ cặp đôi mới cưới, những người vừa lập gia đình

Ví dụ
This couple is going to get married.
Cặp đôi này chuẩn bị làm đám cưới.
The groom got cold feet before the wedding, and his friends had to calm him.
Chú rể cảm thấy rất lo lắng hồi hộp trước đám cưới, và bạn của anh ấy đã trấn an anh.
Whether your wedding style tends toward the tradition or the trendy, these wedding bouquet options are a feast for the eyes.
Cho dù phong cách đám cưới của bạn có xu hướng truyền thống hay thời thượng thì những bó hóa cưới được lựa chọn sẽ là bữa tiệc mãn nhãn.
The bridesmaids wore identical pink and green dresses.
Các phù dâu mặc những chiếc váy màu hồng và xanh lá cây giống hệt nhau.
It’s bad luck for the groom to see the bride before the wedding.

Sẽ là không may mắn nếu chú rể nhìn thấy cô dấu trước lễ cưới.

Phân biệt Learn và Study

Chúng ta đã biết, learn study là hai từ để nói về việc học tập, nhưng khi nào dùng learn, khi nào dùng study?
Study
Ý nghĩa: Study được dùng miêu tả hành động có sự nỗ lực nhớ, học thuộc của bản thân đối với  một loại kiến thức. Do đó, study dùng phổ biến khi bạn nói về ngữ cảnh tại các địa điểm liên quan đến việc học như trường đại học, cao đẳng,…..
Ví dụ:
He’s studying geography at college.
Anh ta học về địa lý ở trường cao đẳng.
Study là hoạt động bạn thực hiện trong thời gian nhất định có thời điểm kết thúc hay quãng thời gian cụ thể.
Ví dụ:
I studied until 1am but I did not understand anything.
Tôi đã học đến 1 giờ sáng nhưng tôi vẫn không hiểu cái gì cả.
Động từ study mô tả hành động ai đó thực hiện khi muốn học hỏi về điều gì đó.
Ví dụ:
I studied English to study abroad
Tôi học tiếng Anh để đi du học.
Study mang nghĩa học bài. Study thường được dùng khi học những môn, lĩnh vực mang tính chuyên ngành. Study còn có nghĩa là xét kỹ, nghiên cứu chuyên sâu một lĩnh vực nào đó.
Ví dụ:
Researchers are studying how smoking affects health.
Các nhà khảo cứu đang nghiên cứu sự ảnh hưởng của hút thuốc đầu óc tới sức khỏe.
Learn
Ý nghĩa: Learn bao gồm Study .Chúng ta có thể hiểu Learn = studying, practicing, being taught or experience.
Learn được giải thích bằng việc học một cách tự nhiên, không xác định một quãng thời gian nào cả mà từ từ thấm dần vào nhận thức.
Ví dụ:
Children learn to speak from their parents..
Những đứa trẻ học nói từ cha mẹ chúng.
I learnt to play guitar by practicing every day.
Tôi học chơi guitar bằng cách thực hành mỗi ngày.
Learn còn có nghĩa là hiểu, hiểu để làm một công việc gì đó. Diễn tả việc học hỏi cho thấy bạn hiểu, thấm nhuần và rút ra được kiến thức, kỹ năng cho bản thân.
Ví dụ:
I learn how to dance.
Tôi học nhảy.
Learn cũng bao hàm ý nghĩa hoàn thành (completion) và lâu dài (permanency); thường khi bạn học hỏi (learn) điều gì, bạn sẽ biết mọi thứ liên quan đến nó đó không dễ gì quên được.
Chúng ta nên hạn chế dùng từ này khi nói về những lĩnh vực nghiên cứu rộng mà khó có thể nắm chắc mọi điều về nó. learn about có nghĩa tương tự như learn nhưng mang nghĩa chỉ biết một phần chứ không phải toàn bộ.
Ví dụ:
I studied Japanese for three years, but I can’t use it.
Tôi đã học tiếng Nhật ba năm rồi nhưng tôi vẫn không thể sử dụng nó.
I am studying economy.
Tôi đang nghiên cứu kinh tế.
I am learning about economy.
Tôi đang nghiên cứu kinh tế (đã hiểu được kinh tế một phần nào đó rồi).
Kết luận:
Learn: là việc học để bạn am hiểu, sử dụng kiến thức hoặc có được kỹ năng.

Study: là việc học liên quan đến đọc hiểu, cố gắng ghi nhớ.

Clever, Smart và Intelligent

Cả ba từ này đều mang nghĩ là “ thông minh” tuy nhiên về cách sự sử dụng có sự khác nhau. Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu kĩ hơn nhé
Clever
Clever, đa phần được sử dụng như một từ đồng nghĩa với skillful, có thể được dịch là khéo léo, lành nghề.
Ví dụ:
The factory needs clever workers.
Nhà máy cần những công nhân lành nghề.
Clever cũng được dùng với nghĩa khôn ngoan, lanh lợi.
Ví dụ:
She is clever to get what she wants.
Cô ấy rất khôn ngoan biết cách để có được những gì mình muốn.
Intelligent
Đồng nghĩa với brainy. Đây là từ mang đúng nghĩa thông minh nhất, dùng để chỉ những người có tư duy, trí tuệ tốt, nhanh nhạy, logic, có khả năng phân tích, giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và khoa học, hoặc để chỉ sự việc, sự vật xuất sắc, là kết quả của một quá trình suy nghĩ.
Ví dụ:
My sister is extremely intelligent. She went to the best university of the city and got his PhD in mathematics.
Chị của tôi cực kỳ thông minh, cô ấy đã vào trường đại học tốt nhất thành phố và có bằng tiến sĩ Toán học.
He found an intelligent solution to this problem.
Anh ấy đã tìm ra một giải pháp hợp lý cho vấn đề này.
Smart
Smart cũng có ý nghĩa là thông minh, gần giống với intelligent, nhưng chủ yếu là chỉ sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình hoặc diễn biến tình tiết đang xảy ra, có thể tạm dịch là nhanh nhạy, sáng dạ, sáng suốt.
Ví dụ:
Lan isn’t very well educated, but she’s very smart.
Lan không được học hành tử tế nhưng cô ấy rất thông minh, nhanh nhạy.
Smart còn được dùng để chỉ diện mạo bên ngoài, thường là chỉ cách ăn mặc của một người là phù hợp, sáng sủa, bảnh bao, gọn gàng, hay thời trang.
Ví dụ:
You look very smart in that suit.
Cậu mặc bộ vét đó trông bảnh lắm.

Với nghĩa thông minh, smart còn được dùng với những vũ khí có khả năng tự định vị mục tiêu hoặc được điều khiển bằng máy tính như smart weapon, smart bomb.

Mẫu câu thể hiện niềm vui trong giao tiếp

Khi bạn muốn thể hiện bạn hạnh phúc và yêu thích ai đó/ thứ gì đó, có rất nhiều cách nói bên cạnh cấu trúc phổ biến “I am happy” và “I like . Hôm nay chúng ta cùng học thêm nhiều mẫu câu hơn nữa nhé!

I got everything I ever wanted. I feel so blessed.
Tôi đã có mọi thứ mình mong muốn. Tôi cảm thấy rất vui sướng.
“I haven’t been this happy in a long time.”
Tôi đã không được hạnh phúc như thế này trong một thời gian dài.
I don’t think I can be any happier right now.
Lúc này tôi không thể hạnh phúc hơn được.
That makes me happy to hear
Thật là hạnh phúc khi được nghe tin này
I’m going to be so happy if I pass this test.
Tôi sẽ rất vui nếu như mình có thể thi đỗ lần này.
I’m glad to hear that
Tôi rất vui mừng khi được nghe tin đó
I’m pleased to hear that
Tôi rất hài lòng khi nghe tin đó
What more could I want?
Tôi còn có thể mong muốn điều gì hơn được nữa?
I couldn’t ask for more.
Tôi không đòi hỏi gì hơn nữa
I couldn’t be more satisfied
Tôi rất hài lòng
I’m in a very good mood.
Tôi đang có tâm trạng rất tốt.
I feel great!
Tôi cảm thấy rất tuyệt.
This is so awesome. I can’t believe this happened.
Thật tuyệt vời. Không thể tin được là nó đã xảy ra.
How would it get any better?
Nó có thể tốt hơn nữa sao?
I’m very pleased with it
Tôi rất thích nó
I couldn’t be more pleased
Tôi rất vui
I can’t complain
Tôi không có gì phải phàn nàn cả
Wonderful!
Tuyệt vời!
Marvelous!
Thật là tuyệt diệu
That’s great!
Thật là tuyệt vời
I’ll be happy when that happens.
Tôi rất hạnh phúc khi điều đấy xảy ra.
You don’t know how excited I am to be able to …
Bạn không biết tôi vui mừng thế nào khi được …
Những câu biểu đạt sự thích thú:
I’m into it
Kelly is into yoga these days. (Kelly rất hứng thú với yoga dạo gần đây.)
I’m keen on it
Little Mary is keen on learning French. (Mary bé nhỏ muốn học tiếng Pháp.)
I’m fond of it
William is very fond of his pet dog. (William rất gắn bó với chú chó cưng của cậu ấy.)
It appeals to me
Example: Settling in England appeals to me. (Tôi thấy định cư ở Anh nghe có vẻ hay đấy.)
It’s to my liking
The tea is to my liking. It’s perfect. (Tôi rất thích trà. Nó thực sự hoàn hảo.)
I’m attached to it
I’m attached to my mobile phone. I always have it with me. (Tôi rất gắn bó với điện thoại di động của mình. Lúc nào tôi cũng mang nó bên mình.)
I’m crazy/mad/passionate about it
Richard is crazy about Rock music. (Richard mê đắm nhạc rock.)
I can’t get enough of it
Peter can’t get enough of his new I­pad. (Peter không bao giờ cảm thấy đủ với cái Ipad mới của anh ấy.)
I’m interested in it.
He is interested in playing cards with his new friends (Anh thích chơi bài với những người bạn mới)
I can’t get enough of:
Peter can’t get enough of his new I­pad. (Peter không bao giờ cảm thấy đủ với cái Ipad mới của anh ấy.)
  

Từ vựng động viên người khác

Trong cuộc sống, sẽ có lúc chính bản thân mình hoặc những người thân xung quanh cảm thấy mệt mỏi và chán nản. Chỉ với một vài câu nói ngắn gọn, ý nghĩa nhưng đúng lúc sẽ là nguồn động viên tinh thần rất lớn cho người ấy. 
Học tiếng Anh cấp tốc
Học tiếng Anh online
Tự học Toeic miễn phí


1. At time goes by, everything will be better.
Thời gian trôi đi, mọi thứ sẽ tốt đẹp hơn.
2. After rain comes sunshine.
Sau cơn mưa trời lại sáng.
3. April showers bring May flowers.
Khi giông tố qua đi cũng là lúc một sự khởi đầu tốt lành đang đến đó.
4. Believe in yourself.
Hãy tin vào chính mình.
5. Be brave, it will be ok.
Hãy dũng cảm, mọi việc sẽ ổn thôi.
6. Come on, you can do it.
Cố lên, bạn có thể làm được mà!
7. Cheer up! Lighten up!
Hãy vui lên nào!
8. Don’t give up!
Đừng bỏ cuộc!
9. Do it your way!
Hãy làm theo cách của bạn.
10. Do it again.
Làm lại lần nữa xem.
11. Don’t worry too much.
Đừng lo lắng quá.
12. Don’t break your heart.
Đừng có đau lòng.
13. Don’t be discouraged!
Đừng có chán nản.
14. Do the best you can.
Thể hiện tốt nhất những gì bạn có thể nhé.
15. Don’t cry because you did try your best.
Đừng khóc vì bạn đã cố gắng hết mình rồi.
16. Every cloud has a silver lining!
Trong cái rủi còn có cái may.
17. Everything will be fine.
Mọi việc rồi sẽ ổn thôi.
18. Give it your best shot.
Cố hết sức mình đi.
19. Go on, you can do it!
Tiến lên, bạn làm được mà.
20. Go for it!

Cứ làm đi / Theo đuổi nó đi!

Từ vựng chủ đề Marketing

Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các từ vựng rất quen thuộc về chủ đề bán hang và marketing nhé!
Xem thêm:


After sales service: dịch vụ sau bán hàng
Agent: đại lý
B2B e-commerce (B2B: viết tắt của từ business to business): thương mại điện tử liên công ty
B2C e-commerce (B2C: viết tắt của từ business to customer): mua bán trực tiếp từ nhà sản xuất đến thẳng tay người tiêu dùng mà không qua trung gian.
Benchmarking: chuẩn mực (tiêu chuẩn về giá hoặc về chất lượng của sản phẩm)
Buyer: người mua
Cash refund offer: khuyến mãi hoàn tiền mặt
Chain store: Chuỗi cửa hàng
Client: Khách hàng
Close: kết thúc (một đợt bán hàng)
Convenience store: cửa hàng tiện ích
Coupon: phiếu mua hàng
Deal: thỏa thuận mua bán
Department store: cửa hàng bách hóa
Direct investment: đầu tư trực tiếp
Discount: chiết khấu
Door-to-Door sales: bán hàng tận nhà
E-commerce: thương mại điện tử
E-marketing: marketing điện tử
Extranet: mạng ngoại bộ ( kết nối giữa một công ty với các nhà cung cấp hoặc phân phối)
Follow up: chăm sóc sau bán hàng ( đảm bảo khách hàng hài lòng)
Franchise: đặc quyền ( mua hoặc bán)
Guarantee: bảo hành
In stock: còn hàng
Intranet: mạng nội bộ
Joint venture: sự liên doanh, liên kết
Mark up: phần tiền chênh lệch giữa giá bán và giá vốn ( bằng chi phí bán hàng + lợi nhuận mong muốn)
Market leader: công ty hàng đầu trên thị trường
Opinion leader: người dẫn dắt dư luận
Out of stock: hết hàng
Packaging: bao bì
Product line: dòng sản phẩm
Promotion: khuyến mãi
Prospect: khách hàng tiềm năng
Refund: hoàn tiền
Representative: đại diện bán hàng
Retail: bán lẻ
Sale: giảm giá
Seller: người bán
Shop assistant: nhân viên hỗ trợ
Shopping Centre: Trung tâm mua sắm
Special offer: ưu đãi đặc biệt
Telephone marketing: bán hàng qua điện thoại
Trade fair: hội chợ thương mại
Viral marketing: marketing lan truyền ( để chỉ chiến lược marketing theo kiểu truyền miệng, qua mạng xã hội từ người này qua người khác)
Whole sale: bán buôn

Ví dụ:
Mercedes – Benz and BMW are two market leaders in the automotive industry
Mercedes – Benz và BMW là hai công ty sản xuất ô tô hàng đầu trên thị trường.

Facebook is the most useful channel in viral marketing campaign.  
Facebook là một kênh hiệu quả nhất trong chiến dịch marketing lan truyền.

I love famous brand. It’s not only the quality but also their after sale service is great.
Tôi thích dùng hàng hiệu. Không chỉ bởi vì chất lượng mà dịch vụ sau bán hàng của họ rất tuyệt

Từ vựng chủ đề nhân sự

HR (Human resources) hay còn gọi là ngành nhân sự, là ngành ngày càng có sức hấp dẫn trong thị trường lao động những năm gần đây. Một người làm nhân sự tốt không chỉ cần kiến thức về chuyên môn mà cần có cả kĩ năng mềm.

Tiếng Anh giao tiếp
Luyện nói tiếng Anh online
Tự học Toeic miễn phí

Human Resource Management system – Hệ thống quản lý nhân sự
Labor law (Labour law) (n) – /ˈleɪ.bɚ lɔː/: Luật lao động
Collective agreement (hay Collective Bargaining Agreement) (n) – /kəˈlek.tɪv əˈɡriː.mənt/: Thỏa ước lao động tập thể
Organizational chart (hoặc: organisational chart, organization chart, organogram, organigram) (n) – /ˌɔr•ɡə•nəˈzeɪ•ʃə•nəl tʃɑːrt/: Mô hình tổ chức
Strategic human resource management (SHRM) (n) – /strəˈtiː.dʒɪk ˈhjuː.mən rɪˈzɔːs ˈmæn.ɪdʒ.mənt/: Chiến lược quản trị nhân sự
Corporate culture (n) – /ˈkɔːr.pɚ.ətˈkʌl.tʃɚ/: Văn hóa doanh nghiệp
Recruitment: Công tác tuyển dụng
Recruit (v) – /rɪˈkruːt/: Tuyển dụng
Hire (v) – /haɪər/: Thuê
Headhunt (v) – /ˈhedhʌnt/: Tuyển dụng nhân tài (săn đầu người)
Vacancy (n) – /ˈveɪ.kən.si/: Vị trí trống, cần tuyển mới
Recruitment fair (careers fair, job fair, career fair) (n) – /rɪˈkruːt.mənt fer/: Hội chợ/triển lãm việc làm
Recruitment agency ( recruiting agency) (n) – /rɪˈkruːt.mənt ˈeɪdʒənsi/: Công ty tuyển dụng
Job advertisement (n) – /dʒɑˈæd.vɝː.taɪz.mənt/: Thông báo tuyển dụng
Job description (n) – /dʒɑːb dɪˈskrɪp.ʃən/: Bản mô tả công việc
Job title (n) – /dʒɑːbˈtaɪtl/: Chức danh
Qualification (n) – /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃən/: Năng lực, phẩm chất
Competency profile (also competence profile) – /ˈkɑːm.pɪ.tən.si ˈproʊ.faɪl/: Hồ sơ kỹ năng
Core competence (also core competency) – /kɔːrˈkɑːm.pɪ.təns/: Kỹ năng cần thiết yêu cầu
Background check (also background investigation) – /ˈbæk.ɡraʊnd tʃek/: Việc xác minh thông tin về ứng viên
Selection criteria (n, pl) – /sɪˈlek.ʃən kraɪˈtɪər i ə/: Các tiêu chí tuyển chọn
Multitasking (n), (multitask (v)) – /ˈmʌltiˌtæskiŋ/: Khả năng làm nhiều việc cùng một lúc (đa nhiệm)
Business sense (n) – /ˈbɪz.nɪs sens/: Am hiểu, có đầu óc kinh doanh/nhạy bén với kinh doanh
Soft skills – /sɒft skɪls/: Kĩ năng mềm
Leadership (n) – /ˈliːdəʃɪp/: Khả năng dẫn dắt, lãnh đạo
Organizational skills (n) – /ɔːrɡənəˈzeɪʃənəl skɪls/: Khả năng tổ chức
Teamwork (n) – /ˈtiːm.wɝːk/: Kỹ năng làm việc nhóm
Self-discipline (n) – /ˌselfˈdɪs.ɪ.plɪn/: Tính kỷ luật (kỷ luật tự giác)
Perseverance (n) – /ˌpɝː.səˈvɪr.əns/: Sự kiên trì
Patience (n) – /ˈpeɪ.ʃəns/: Tính kiên nhẫn
Enthusiasm (n) – /ɪnˈθuː.zi.æz.əm/: Sự hăng hái, nhiệt tình (với công việc)
Honesty (n) – /ˈɑː.nə.sti/: Tính trung thực
Creativity (n) – /ˌkri•eɪˈtɪv•ɪ•t̬i, ˌkri•ə-/: Óc sáng tạo (suy nghĩ hoặc hành động nhưng chưa mang tính thực tiễn)
Innovation (n) – /ˌɪn.əˈveɪ.ʃən/: Sự đổi mới (mang tính thực tiễn)
Interview (n), (v) – /ˈɪntəvjuː/: Phỏng vấn
Candidate (n) – /ˈkændɪdət/: Ứng viên
Job applicant (n) – /dʒɑːb ˈæp.lɪ.kənt/: Người nộp đơn xin việc
Application form (n) – /ˌæp.lɪˈkeɪ.ʃən fɔːrm/: Form mẫu thông tin nhân sự khi xin việc
Application letter (n) – /ˌæp.lɪˈkeɪ.ʃən ˈlet̬.ɚ/: Thư xin việc
Curriculum vitae (CV) – /kəˌrɪk.jʊ.ləmˈviː.taɪ/: Sơ yếu lý lịch
Criminal record (n) – /ˈkrɪm.ɪ.nəl rɪˈkɔːrd/: Lý lịch tư pháp
Medical certificate (n) – /ˈmed.ɪ.kəl səˈtɪf.ɪ.kət/: Giấy khám sức khỏe
Diploma (n) – /dɪˈpləʊ.mə/: Bằng cấp
Offer letter (n) – /ˈɑː.fɚ.ˈlet̬.ɚ/: Thư mời làm việc (sau khi phỏng vấn)

Probation (n) – /proʊˈbeɪ.ʃən/: Thời gian thử việc

Thì Quá khứ tiếp diễn

1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …

2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùngVí dụ
Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễnWhen my sister got there, he was waiting for her.( Khi chị tôi tới, anh ta đã đợi ở đây rồi.)
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứWhile I was taking a bath, she was using the computer.( Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.)
Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vàoI was listening to the news when she phoned.( Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới. )
I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.)
They were still waiting for the plane when I spoke to them. (Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.)
Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác 
When he worked here, he was always making noise (Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn)
My mom was always complaning about my room when she got there (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó)
She was always singing all day. (Cô ta hát suốt ngày)

3. Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + was/were + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I was thinking about him last night.
We were just talking about it before you arrived.
S + was/were + not + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I wasn’t thinking about him last night.
We were not talking about it before you arrived.
(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?
 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
– at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
– at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
– in + năm (in 2000, in 2005)
– in the past (trong quá khứ)
+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
Đọc thêm:

Thì quá khứ đơn và cách sử dụng



Thì quá khứ đơn là một trong những thì quan trọng và căn bản nhất trong ngữ pháp tiếng anh. Nó thường được sử dụng thường xuyên và phổ biến trong văn phạm tiếng anh.  Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho các bạn trong công việc và học tập.

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ 
He visited his parents every weekend.

She went home every Friday.
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ 
She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ 
When I was having breakfast, the phone suddenly rang.


When I was cooking, my parents came.
Dùng trong câu điều kiện loại II 
If I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

3. Công thức thì quá khứ đơn


Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
  • Khẳng định: S + was/ were
CHÚ Ý:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
  • Khẳng định: S + V-ed
Ví dụ:
– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Phủ định
  • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
– was not = wasn’t
– were not = weren’t
Ví dụ:
– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
  • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ:
– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Nghi vấn
  • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
  • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
Lưu ý
  • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ:play – played/ stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
  •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

Xem thêm tại:

Từ Lóng trong tiếng Anh

Từ lóng trong tiếng Anh. Từ lóng ít được đưa vào giảng dạy nhưng lại được sử dụng khá nhiều nên mình sẽ sưu tầm khoảng vài chục từ cho các bạn học dần.Hy vọng các bạn cảm thấy vui.Chúc các bạn một ngày tốt lành!
1. Awesome /ˈɔːs(ə)m/ (adj) tuyệt vời 
Đây là từ lóng được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh, “Awesome” nói tới một điều gì đó thật tuyệt vời và bạn hoàn toàn thích nó.
Example 1)
“What did you think of Wolf on Wall Street?”
“It was awesome! I loved it!” -> Họ nghĩ rằng đây là một bộ phim tuyệt vời
Example 2)
“I’ll pick you up at 1 pm, okay?”
“Awesome.” -> Bạn hoàn toàn hài lòng và đồng ý với lời đề nghị
2. Cool /kuːl/ (adj) tuyệt lắm
“Cool” không chỉ là “mát mẻ” mà nó còn mang nghĩa gần giống với “Awesome”.
Hãy nhớ: “It’s getting cooler (Thời tiết dần trở nên mát mẻ) sẽ khác hoàn toàn với “He’s a cool boy” (Một chàng trai thật tuyệt) đấy nhé!
3.To be beat /biːt/ (adj) mệt mỏi, mệt rã rời = exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/
Chúng ta thường sử dụng “beat” với nghĩa là “đánh bại (Win) - Manchester United beat Liverpool” hay “Đánh đập (Hit) - Marko, stop beating your brother”. Tuy nhiên trong tiếng lóng sử dụng thường ngày, “beat” lại mang ý nghĩa hoàn toàn khác. Nếu bạn nghe một người nước ngoài nói rằng “I’m beat” thì chắc hẳn anh ta đang “đuối như trái chuối” rồi đó.
Example:
“Do you want to go out tonight?
“Sorry, I can’t. I’m beat and I have to wake up early tomorrow.”
4. To hang out /haŋ aʊt/ (v) (n) đi chơi, đi quẩy
Bạn làm một điều gì đó trong thời gian rảnh hoặc một nơi nào đó bạn tới trong lúc rảnh rỗi gọi chung là “Hang out”
Example 1)
A: “Hey, it’s great to see you again.”
B:“And you. We must hang out sometime.”
A: “I would love that. I’ll call you soon.”
Example 2)
“Joey, where are you, guys?”
“We’re at our usual hang out. Come down whenever you want!” -> Nơi bạn thường lui tới trong thời gian rảnh rỗi (có thể là quán café, phòng tập gym,…)
5. To Chill Out / tʃɪl aʊt/(v) nghỉ ngơi, thư giãn = relax
Chắc hẳn mọi người đều thích “Chill out” phải không nào! Bạn có thể dùng “Chill” hoặc “chill out” đều được, người bản xứ sẽ hoàn toàn hiểu điều bạn muốn nói.
Example 1)
“Sue, what did you do in the weekend?”
“Nothing much. We just chilled (out).”
Tuy nhiên, nếu một người nói bạn “ need to chill out” thì điều đó không hẳn đã tốt. Nó có nghĩa là bạn đang làm quá lên tình hình và căng thẳng về những điều vặt vãnh.
Example 2)
“I can’t believe that test we just had. I’m sure I’m going to fail.”
“You need to chill out and stop thinking too much. I’m sure you’ll be fine.” – Thư giãn và ngừng nghĩ ngợi đi nào, tôi chắc bạn sẽ ổn thôi

Xem thêm:

Thứ Bảy, 29 tháng 7, 2017

Từ vựng, thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành môi trường

Chuyên ngành học Môi trường vẫn còn là một ngành học còn khá mới mẻ đối với sinh viên Việt Nam nhưng không vì thế mà ngành học này không thú vị mà ngược lại nó còn có nhiều cơ hội cho sinh viện được học tập và trải nghiệm những điều mới lạ. Để học tốt được chuyên ngành này thì Tiếng Anh là một công cụ học tập không thể thiếu. Hiểu được điều đó, mình đã tổng hợp danh sách các từ vựng chuyên ngành Môi trường phổ biến và sử dụng nhiều nhất hiện nay. Hy vọng có thể giúp các bạn tự tin làm việc trong môi
                    tiếng anh chuyên ngành
                    tiếng anh chuyên ngành kế toán
1. Danh từ về chủ đề môi trường
Environmental pollutionô nhiễm môi trườngContaminationsự làm nhiễm độc
Protection/preservation/conservationbảo vệ/bảo tồnAir/soil/water pollutionô nhiễm không khí/đất/nước
Greenhousehiệu ứng nhà kínhGovernment’s regulationsự điều chỉnh/luật pháp của chính phủ
Shortage/ the lack ofsự thiếu hụtWind/solar power/energynăng lượng gió/mặt trời
Alternativesgiải pháp thay thếSolar paneltấm năng lượng mặt trời
Woodland/forest firecháy rừngDeforestationphá rừng
Gas exhaust/emissionkhí thảiCarbon dioxinCO2
Culprit (of)thủ phạm (của)Ecosystemhệ thống sinh thái
Soil erosionxói mòn đấtPollutantchất gây ô nhiễm
Polluterngười/tác nhân gây ô nhiễmPollutionsự ô nhiễm/quá trình ô nhiễm
Preserve biodiversitybảo tồn sự đa dạng sinh họcNatural resourcestài nguyên thiên nhiên
Greenhouse gas emissionskhí thải nhà kínhA marine ecosystemhệ sinh thái dưới nước
The ozone layertầng ozonGround waternguồn nước ngầm
The soilđấtCropsmùa màng
Absorptionsự hấp thụAdsorptionsự hấp phụ
Acid depositionmưa axitAcid rainmưa axit
Activated carbonthan hoạt tínhActivated sludgebùn hoạt tính
Aerobic attached-growth treatment processQuá trình xử lý sinh học hiếu khí dính bámAerobic suspended-growth treatment processQuá trình xử lý sinh học hiếu khí lơ lửng

2. Tính từ về chủ đề môi trường
Toxic/poisonousđộc hại
Effective/efficient/efficacioushiệu quả
Thorny/head-aching/head splittingđau đầu
Serious/acutenghiêm trọng
Excessivequá mức
Fresh/puretrong lành
Pollutivebị ô nhiễm

3. Động từ về chủ đề môi trường
Polluteô nhiễmDispose/release/get rid ofthải ra
Contaminate/pollutelàm ô nhiễm/làm nhiễm độcCatalyze (for)xúc tác (cho)
Exploitkhai thácCut/reducegiảm thiểu
Conservegiữ gìnMake use of/take advantage oftận dụng/lợi dụng
Over-abuselạm dụng quá mứcHalt/discontinue/stopdừng lại
Tackle/cope with/deal with/grapplegiải quyếtDamage/destroyphá hủy
Limit/curb/controlhạn chế/ngăn chặn/kiểm soátCause/contribute to climate change/global warminggây ra/góp phần vào sự biến đổi khí hậu/nóng lên toàn cầu
Produce pollution/CO2/greenhouse (gas) emissionstạo ra sự ô nhiễm/khí CO2/khí thải nhà kínhDamage/destroy the environment/a marine ecosystem/the ozone layer/coral reefsphá hủy môi trường/hệ sinh thái dưới nước/tầng ozon/rặng san hô
Degrade ecosystems/habitats/the environmentlàm suy thoái hệ sinh thái/môi trường sốngHarm the environment/wildlife/marine lifegây hại cho môi trường/đời sống tự nhiên/đời sống dưới nước
Threaten natural habitats/coastal ecosystems/a species with extinctionđe dọa môi trường sống tự nhiên/hệ sinh thái ven bờ/giống loài có nguy cơ tuyệt chủngDeplete natural resources/the ozone layerlàm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên/tầng ozon
Pollute rivers and lakes/waterways/the air/the atmosphere/the environment/oceanslàm ô nhiễm sống và hồ/luồng nước/không khí/bầu khí quyển/môi trường/đại dươngContaminate groundwater/the soil/food/cropslàm ô nhiễm nguồn nước ngầm/đất/thực phẩm/mùa màng
Log forests/rainforests/treeschặt phá rừng/rừng nhiệt đới/cây cốiAddress/combat/tackle the threat/effects/impact of climate changegiải quyết/chống lại/ xử lí những đe dọa/ảnh hưởng/tác động của biến đổi khí hậu
Fight/take action on/reduce/stop global warmingđấu tranh/hành động/giảm/ngăn chặn sự nóng lên toàn cầuLimit/curb/control air/water/atmospheric/environmental pollutionhạn chế/ngăn chặn/kiểm soát sự ô nhiễm không khí, nước, bầu khí quyển, môi trường
Cut/reduce pollution/greenhouse gas emissionsgiảm sự ô nhiễm hoặc lượng khí thải nhà kínhOffset carbon/CO2 emissionslàm giảm lượng khí thải carbon/CO2
Reduce (the size of) your carbon footprintlàm giảm (kích cỡ của) dấu chân carbon của bạn.Achieve/promote sustainable developmentđạt được/thúc đẩy sự phát triển bền vững
Preserve/conserve biodiversity/natural resourcesbảo tồn/ giữ gìn sự đa dạng sinh học/tài nguyên thiên nhiênProtect endangered species/a coastal ecosystembảo vệ chủng loài có nguy cơ tuyệt chủng/hệ sinh thái ven bờ
Prevent/stop soil erosion/overfishing/massive deforestation/damage to ecosystemsngăn chặn sự xói mòn đất/sự đánh bắt cá quá mức/sự phá hủy rừng trên diện rộng/sự tàn phá hệ sinh tháiRaise awareness of environmental issuesnâng cao nhận thức về những vấn đề môi trường
Save the planet/the rainforests/an endangered speciescứu lấy hành tinh/những khu rừng nhiệt đới/loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng