Tiếng Anh là ngôn ngữ vô cùng phổ biến và được sử dụng tại
hầu hết các sân bay. Cũng vì vậy mà nhiều du khách ngại ngùng không dám
du lịch nước ngoài vì sợ vốn tiếng Anh ít ỏi sẽ không đủ để giúp họ xoay
sở tại sân bay. Trong phần này, hãy cùng aroma tìm hiểu một vài tình
huốngtiếng anh chuyên ngành giao tiếp cơ bản tại sân bay để các bạn khỏi bỡ ngỡ nhé.
Xem thêm:
tiếng anh chuyên ngành kế toán |
Đầu tiên là 3 mẫu câu tiếng anh du lich rất quan trọng nếu như tiếng Anh của bạn thật sự gay go:
-
I don’t understand : Tôi nghe không hiểu.
-
I don’t speak English very well: Tiếng Anh của tôi không được tốt lắm.
-
Please speak slowly: Làm ơn nói chậm lại.
Một số mẫu câu tiếng anh chuyên ngành du lịch đơn giản dễ gặp trong mọi tình huống
1. At the Airport: tại sân bay
Buying a ticket: mua vé
I’d like to reserve two seats to…
|
Tôi muốn đặt 2 chỗ đến…
|
Will that be one way or round trip?
|
Bạn muốn vé một chiều hay khứ hồi?
|
How much is a round trip ticket?
|
Vé khứ hồi giá bao nhiêu tiền?
|
Will you pay by cash or by credit card?
|
Bạn muốn trả tiền mặt hay thẻ tín dụng?
|
2. Check-in: Tại quầy làm thủ tục
Can I see your ticket and passport, please?
|
Tôi có thể xem vé và hộ chiếu của bạn được không?
|
Is anybody traveling with you today?
|
Có ai đi cùng bạn chuyến này không?
|
How many luggage are you checking in?
|
Bạn mang theo bao nhiêu kiện hành lý
|
Would you like a window seat or an aisle seat?
|
Bạn muốn ngồi gần cửa sổ hay lối đi?
|
We do not have any aisle seats remaining. Is a window seat ok with you or would you prefer a middle seat?
|
Rất tiếc hiện tại đã hêt ghế cạnh lối đi. Bạn muốn chọn ghế gần cửa sổ hay ghế giữa?
|
Window seat please
|
Làm ơn cho tôi ghế gần cửa sổ
|
Sau khi hoàn tất thủ tục là thẻ lên máy bay (Boarding pass), nhân viên sẽ thông báo lại cho bạn số cửa và giờ lên máy bay:
Here are your tickets.
I am placing you two in 21A and 21B.
The gate number is C2.
It is on the bottom of the ticket.
They will start boarding 20 minutes before the departure time.
You should report to gate C2 by then.
C2 is around the corner and down the hall.
Thank you.
|
Vé của anh/chị đây.
Ghế của anh/chị là 21A và 21B.
Cổng C2.
Điều này được ghi ở dòng cuối trên vé.
Máy bay sẽ bắt đầu mở cửa 20 phút trước khi cất cánh.
Anh/chị cần có mặt ở cổng C2 trước thời gian đó.
Cảm ơn.
|
Nếu bạn cần đến sự chỉ dẫn, có thể hỏi sử dụng câu sau:
How do I get to gate C2?
|
Làm sao để đến được cửa C2?
|
Where do we go next?
|
Chúng tôi sẽ đi đâu tiếp theo?
|
Go to Gate C2, straight ahead then turn left
|
Mời đến cửa C2, đi thẳng sau đó rẽ trái
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét