Thứ Bảy, 16 tháng 12, 2017

Những cụm từ dễ sai (dễ nhầm lẫn) nhất trong đề thi TOEIC.

Trong TOEIC thường có rất nhiều bẫy, trong đó bẫy về các cụm từ là rất nhiều. vậy chúng ta hãy cùng điểm qua những cụm từ dễ sai (dễ nhầm lẫn) nhất trong đề thi TOEIC.

1. Những lỗi hay sai về phần danh từ trong đề thi TOEIC 

Những danh từ không đếm được rất DỄ SAI trong TOEIC mọi người tránh nhé. Tần suất xuất hiện của các từ này tương đối lớn
NounNoun
advertising: quảng cáo (mẩu quảng cáo advertisement đếm được)advice: lời khuyên
clothing: quần áoemployment: Công ăn việc làm
equipment: trang thiết bịfurniture : đồ đạc
homework: bài về nhàknowledge: kiến thức
information: thông tinmachinery: máy móc
money: tiềnmerchandise = goods: hàng hóa
pollution : ô nhiễmrecreation : nghỉ ngơi, thư giãn
scenery: phong cảnhstationery: văn phòng phẩm
traffic: sự đi lại, giao thôngluggage/baggage: hành lý

2. Những cụm danh từ ghép phổ biến hay gặp trong đề thi TOEIC :

Thông thường trong các bài tập trắc nghiệm ở Part 5, chúng ta thường quen với công thức trước danh từ thường chia tính từ, nhưng điều này rất hay nhầm lẫn với trường hợp danh từ ghép. Dưới đây sẽ liệt kê ra đây toàn bộ những cụm danh từ ghép phổ biến, hay gặp nhé
Cụm danh từNghĩa
Advertising companyCông ty quảng cáo
Application formmẫu đơn xin việc
Assembly linedây chuyền lắp ráp
Company policychính sách của công ty
Consumer loankhoản vay khác hàng
Dress-code regulationnội quy ăn mặc
Evaluation formmẫu đánh giá
Face valuemênh giá
Gender discriminationphân biệt giới tính
Information deskbàn thông tin
Membership Feephí thành viên
Performance appraisalđánh giá năng lực
Staff poductivitynăng suất lao động nhân viên
Delivery companycông ty vận chuyển
apartment complextòa nhà phức hợp
application feephí nộp đơn
attendance recordghi danh, điểm danh
communication skillkĩ năng giao tiếp
construction sitecông trường xây dựng
customer satisfactionsự hài lòng của khách hàng
employee participationsự tham dự của nhân viên
expiration datengày hết hạn
fringe benefitslợi ích thêm, thưởng
hotel reservationđặt trước khách sạn
job performancehiệu suất công việc

3. Những từ có 2 dạng danh từ, nghĩa khác hoàn toàn nhau

product: sản phẩmproduction: sự sản xuấtproductivity: năng suất, hiệu suất
Commitment: cam kếtcommittee: ủy ban
percent: phần trămpercentage: tỉ lệ
interest: lãi suấtinterests: sơ thích, quan tâm
communion: giao thiệpcommunity: cộng đồngcommunization: cộng sản
permit: giấy phép permission: sự cho phép
expectancy:triển vọngexpectation: kì vọng
 utility: tính hữu dụngutilization: sử sử dụng
objective: mục tiêu objectivity: tính khách quanobjection: sự phản đối
complexity: sự phức tạpcomplex: phức hơp
segment: đoạn, khuc  segmentation: sự phân khúc
meaning: ý nghĩameans: phương tiện
Hi vọng các bạn sẽ hiểu rõ hơn sau khi nghiên cứu những cụm từ hay nhầm lẫn trong đề thi TOEIC để biết cách khắc phục nhé!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét