Thứ Năm, 28 tháng 12, 2017

Tiếng anh giao tiếp khi nhập cảnh

Trên mỗi hành trình bay của ta luôn có những khó khan và trục trặc, ban đầu là mua vé làm tất cả các giấy tờ có liên quan để được bay, khi ta được lên máy bay và bay đến nơi ta cần đến thì tại đây chúng ta sẽ gặp them một vài trường hợp rắc rối nữa, đó là giao tiếp với nhân viên hải quan, trình độ giao tiếp của ta giỏi thì không có gì để nói còn đối với những người có trình độ thấp hơn thì phải làm sao? Baogiatran.vn sẽ cung cấp cho các bạn một vài tình huống đối thoại bằng tiếng anh thường gặp trong khi nhập cảnh.
Sau khi đáp xuống sân bay trên chyến bay dài của bạn, điều đầu tiên là bạn phải tới nơi quầy nhập cảnh để trao đổi với nhân viên tại nước đó.
Xem thêm: tieng anh chuyen nganh ke toan
                   học tiếng anh giao tiếp hiệu quả

 - Tại quầy nhập cảnh:

Thường thì nhân viên của quầy nhập cảnh sẽ chú ý đến 3 điểm sau trên thông tin của bạn:
 . Thông tin từ tờ khai với passport đã trùng khớp với nhau hay chưa có sự gian dối gì hay không?
 . Thời gian nhập cảnh tới lúc về nước là bao lâu?
 . Mục đích của chuyến nhập cảnh là gì?
Những thông tin trên sẽ cho ta biết được phần nào của cuộc hội thoại giữa nhân viên nhập cảnh và người nhập cảnh. Những câu hỏi tiếng anh không khó nhưng cũng là vấn đề với một số người không rành về tiếng anh giao tiếp. Dưới đây là một ví dụ điển hình mà nhân viên nhập cảnh hay hỏi nhất và có cả câu trả lời.
HQ: May I see your passport please? – Tôi có thể xem passport của anh chứ?
Bạn: Here you are. – Vâng, gởi anh
HQ: How long are you staying in America? – Anh định ở lại Mỹ trong bao lâu?
Bạn: Two weeks. – 2 tuần
HQ: What is the purpose of your visit? – Mục đích chuyến đi của anh là gì?
Bạn: I’m a tourist. Here for sightseeing. – Tôi là khách du lịch, tôi đến đây để tham quan.
HQ: Here you are. Welcome to America. – Passport của anh đây. Mừng anh đến nước Mỹ
Bạn: Thank you. – Cảm ơn.
HQ: Good afternoon. May I see your passport please? – Chúc anh buổi trưa tốt lành, tôi xem passport của anh được chứ?
Bạn: Yes, here it is, and here’s my visa. – Vâng, gởi cô và đây là visa của tôi.
HQ: Thank you, you have a tourist visa for three months. – Cảm ơn anh, đây là visa du lịch có thời hạn trong 3 tháng.
Bạn: Yes, that’s right. I plan to travel some in the USA. – Vâng, đúng rồi. Tôi dự định đi đây đó tại nước Mỹ.
HQ: Where are you going? – Anh dự định sẽ đi những đâu?
Bạn: I’m doing to spend some time in Atlanta. After that I’m going to Washington, Chicago, and California. – Tôi dự định sẽ dành chút thời gian ở Atlanta. Sau đó tôi sẽ di chuyển tiếp đến Washington, Chicago và California.
HQ: All right, enjoy your stay! – Vậy ổn rồi, chúc anh chuyến đi vui vẻ.

  - Tại quầy hải quan:

Tại đây là cửa cuối cùng khi ta muốn đi vào một nước nào đó, đó chính là quầy hải quan. Lúc này hải quan sẽ kêu ta đặt hành lý lên băng truyền để kiểm tra lại một lần nữa và sẽ cho ta vào nước của họ. Dưới đây là những câu hỏi bằng tiếng anh mà các nhân viên thường hay hỏi du khách.
HQ: Hi! Anything to declare? – Chào anh, anh có gì cần khai báo không?
Bạn: Excuse me? I don’t understand. – Xin lỗi, tôi chưa hiểu ý anh?
HQ: Do you have any valuables or alcohol to declare? – Anh có mang theo đồ đạc giá trị cao hay rượu bia gì cần khai báo không?
Bạn: No, nothing at all. – Không, tôi không mang những món đồ nào như vậy.
HQ: Ok, you can go ahead. – Được rồi, anh có thể đi tiếp.
Ngoài ra những nước khác nhau sẽ có những quy định khác nhau, hành khách hãy nên tìm hiểu rõ hơn trước khi đến một nước nào đó.

Mẫu câu tiếng anh giao tiếp tại sân bay

Trong bài này, bạn sẽ tìm hiểu xem phải nói thế nào khi làm thủ tục đăng ký đi máy bay. Ngoài ra, bạn cũng sẽ có dịp luyện một vài câu hỏi trong trường hợp chuyến bay bị chậm trễ hoặc bị hủy. Nào chúng ta bắt đầu. Harvey và Victoria đưa bà Lian và ông Lok tới sân bay Sydney để họ lên đường trở về.

Xem thêm: phương pháp học tiếng anh giao tiếp 

                    học tiếng anh chuyên ngành kế toán

Thông báo:
Passengers are reminded not to leave luggage unattended.
Xin hành khách lưu ý là luôn giữ hành lý bên mình.
Lok:
Oh, the queue is very long.
Ôi, xếp hàng dài quá.
Harvey:
You can check in at Business Class over there.
Ông có thể làm thủ tục đi ở quầy dành cho hạng cao cấp đằng kia kìa.
Lok:
Oh, of course, thank you.
À, tất nhiên rồi, cám ơn ông.
Nhân viên:
Hello. How are you? Could I see your tickets and passports please? Thank you.
Xin chào, ông bà khỏe chứ? Xin ông bà cho xem vé và hộ chiếu. Cảm ơn.
Thank you.

Cảm ơn.
How many pieces?
Bao nhiêu kiện hành lý đây ạ?
Lok:
Four.
Bốn.
Nhân viên:
Place them on the scales please.
Xin ông bà để hành lý lên cân.
This one could go on as carry on luggage if you like.

Cái này có thể xách tay được nếu ông bà muốn.
Lian:
No, it’s fine, thanks.
À không cần đâu, cảm ơn.
Nhân viên:
Your boarding passes. And your departure card. Please fill it out and hand it in at the Immigration desk.
Đây là thẻ lên máy bay và đây là tờ khai xuất cảnh. Xin ông bà điền vào rồi nộp tại bàn Xuất Nhập cảnh.
Your flight will be boarding at Gate 15 from 12.10. Please pass through security no later than 11.30.
Ông bà có thể lên máy bay từ lúc 12.10 tại cửa số 15. Xin quí vị đi qua khu vực kiểm soát an ninh trễ nhất là 11g30.

And make sure there are no sharp objects in your hand luggage.
Và tuyệt đối không mang theo vật sắc nhọn nào trong hành lý xách tay.
Enjoy your trip.
Chúc ông bà đi vui vẻ.
Lian:
Thank you.
Xin cảm ơn.
Nhân viên:
Next in line please!
Xin mời người tiếp theo!


Trước hết bạn thử luyện một số từ ngữ và câu nói cần thiết tại sân bay. Bạn sẽ nghe tiếng Việt trước rồi lặp lại phần tiếng Anh đi kèm sau đó.
Hành khách.
Passenger.
Chuyến bay.
Flight.
Vé.
Ticket.
Hộ chiếu.
Passport.
Hành lý.
Luggage.
Hành lý xách tay.
Carry on luggage.
Hàng gửi.
Checked baggage.

Tin tức.
Information.
Thẻ lên máy bay.
Boarding pass.
Tờ khai xuất cảnh.
Departure card.
An ninh.
Security.
Nhập cư.
Immigration.
Ghế sát cửa sổ.
Window seat.
Lối đi.
Aisle.
Vách ngăn.

Bulkhead.

Sau đây là một vài câu hỏi thông dụng bạn có thể dùng khi làm thủ tục đi tại sân bay các nước phương Tây. Bạn sẽ nghe tiếng Việt trước, rồi lặp lại phần tiếng Anh đi kèm sau đó
Làm ơn cho tôi biết nhà vệ sinh ở đâu được không?
Could you tell me where the restrooms are?
Xin ông chỉ lối đến Khu Khởi hành Quốc tế.
Could you direct me to International Departures please?
Làm ơn sắp cho tôi ghế sát cửa sổ được không?
Could I have a window seat please?

Làm ơn sắp cho tôi ghế sát lối đi được không?
Could I have a seat on the aisle please?
Mấy giờ thì chúng tôi có thể lên máy bay được?
What time will we be boarding?
Chuyến bay đã hết chỗ chưa?
Is the plane fully booked? Có thể sắp một chỗ ở hàng ghế trống được không ạ?
Would it be possible to have a seat in an empty row?


Xin bạn lắng nghe các từ ngữ và mẫu câu mới trong khi tiếp tục theo dõi cuộc hội thoại bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt. Harvey và Victoria đang ngồi trong quán café với bà Lian và ông Lok tại sân bay.
Thông báo:
… announce the cancellation of Flight.. due to technical reasons. Will all passengers with tickets for this flight please make your way to the Asian Airlines information desk.
… thông báo hủy chuyến bay số… vì lý do kỹ thuật. Mời tất cả quý khách có vé đi chuyến bay này tới quầy thông tin của hãng Hàng không Châu Á.
Lok:
Which flight has been cancelled?
Chuyến bay nào bị hủy thế?
Victoria:
Your flight is still on the board. I’ll find out for you.
Chuyến bay của ông bà vẫn còn trên bảng kia. Để tôi đi hỏi cho.

Excuse me, could you tell me which flight has been cancelled?
Xin cô cho biết chuyến bay nào đã bị hủy vậy?
Nhân viên:
Flight 345 to Los Angeles.
Chuyến bay số 345 đi Los Angeles.
Lian:
Thank goodness. We had a difficult journey here. Our flight was delayed and we missed our connecting flight.
Ơn trời. Trên đường tới đây chúng tôi đã gặp sự cố rồi. Chuyến bay chúng tôi bị hoãn lại nên chúng tôi đã bị lỡ chuyến bay chuyển tiếp.

Harvey:
Well it looks like this one will leave as scheduled.
Xem ra chuyến bay này sẽ khởi hành đúng giờ đấy.
Lian:
And it’s a direct flight this time. Lok wanted a stopover but I want to get back to the family.
Và lại bay thẳng nữa. Ông Lok thì muốn ghé chơi đâu đó nhưng tôi lại muốn về nhà ngay.
Bây giờ bạn thử tập nói một số từ ngữ và mẫu câu liên quan tới chuyến bay và những trục trặc trong chuyến bay. Bạn sẽ nghe tiếng Việt trước rồi nhắc lại phẩn tiếng Anh đi kèm sau mỗi câu.

Lịch trình.
Schedule.
Chuyến bay chuyển tiếp.
Connecting flight.
Chuyến bay thẳng.
Direct flight.
Quá cảnh.
Stopover.

Hoãn lại.
Delay.
Hủy chuyến bay.
Cancellation.
Thông ngôn viên.
Interpreter.
Điều kiện thời tiết.
Weather conditions.
Lý do kỹ thuật.
Technical reasons.
Phiếu tặng.
Complimentary voucher.


Sau đây là một số câu hỏi thông dụng bạn có thể phải dùng khi gặp sự cố tại sân bay. Xin bạn nghe phần tiếng Việt trước rồi nhắc lại phần tiếng Anh đi kèm sau mỗi câu.
Xin lỗi cô, chuyến bay nào đã bị hủy thế?
Excuse me, which flight has been cancelled?
Liệu chúng tôi có kịp chuyến bay chuyển tiếp không?
Will we still make our connecting flight?
Ông có thể cho tôi biết vì sao chuyến bay của chúng tôi lại bị hủy không?
Could you tell me why our flight has been cancelled?
Bao giờ mới có chuyến bay kế tiếp còn chỗ?
When is the next available flight?
Chúng tôi phải mang phiếu ăn này tới đâu?
Where can we use these meal vouchers?

Tôi có thể nói chuyện qua thông ngôn viên được không?
Would it be possible to speak to an interpreter?

Thông tin về thủ tục sân bay ở Úc: Từ tháng 2 năm 2007, SmartGate sẽ được sử dụng tại hầu hết các sân bay lớn ở Úc. Hành khách có hộ chiếu điện tử (ePassport) sẽ có thể tự làm thủ tục một cách nhanh chóng nhờ kỹ thuật nhận dạng ngay lập tức bằng cách so sánh gương mặt và ảnh trên hộ chiếu. Để kết thúc bài học hôm nay, xin bạn nghe rồi lặp lại những câu hỏi sau đây. Trước hết là các câu hỏi thông thường:
English: Could you tell me where the restrooms are? Could you direct me to International Departures please?
Kế tiếp là các câu hỏi tại quầy làm thủ tục đi:
English: Could I have a window seat please? Could I have a seat on the aisle please? What time will we be boarding? Is the plane fully booked? Would it be possible to have a seat in an emty row?

Bây giờ là các câu hỏi khi có sự cố:
English: Is there a problem with Flight 321? Excuse me, which flight has been cancelled?

Will we still make our connecting flight? Could you tell me why our flight was cancelled? When is the next available flight? Where can we use these meal vouchers? Could I have a hotel voucher please? Would it be possible to speak to an interpreter?
Và trước khi chia tay, chúng tôi xin gửi tặng bạn bài vè sau đây để giúp bạn học và thực tập với hy vọng bạn sẽ có thể nhớ được phần nào những gì đã học trong bài này trước khi chúng ta qua bài mới.
English:
Could I have a seat
on the aisle?
Could I have a seat
on the aisle
please?
Could I have a seat
on the aisle

on the aisle?
Could I have a seat
on the aisle
please?

 

Tiếng anh giao tiếp khi đi du lịch

Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế, do đó, tiếng Anh được sử dụng tại rất nhiều quốc gia trên thế giới. Khi đi nước ngoài việc trang bị những câu Tiếng Anh giao tiếp cơ bản sẽ rất hữu ích. Các bạn cùng xem một số câu giao tiếp thường dùng trong các chuyến du lịch nhé.
1. Chào hỏi
Good morning/ Good afternoon/ Good evening
Xin chào!
How are you? – Good, Thank you!
Bạn thế nào?/ Mọi chuyện ổn chứ? – Tốt, Cám ơn!
Nice to meet you.
Rất vui được gặp bạn.
I am Vietnamese.
Tôi là người Việt Nam.
My name is… .
Tên tôi là … .
2. Thể hiện lịch sự
Thank you.
Cảm ơn. 
Sorry.
Xin lỗi.
Please.
Làm ơn.
Excuse me, ….
Xin hỏi/xin lỗi,…
3. Hỏi địa điểm/ Hỏi đường.
Where can I find a bus/taxi?
Tôi có thể tìm xe buýt/taxi ở đâu vậy?
Where can I find a train/metro?
Tôi có thể tìm thấy tàu/tàu điện ngầm ở đâu?
Can you take me to the airport please?
Anh có thể đưa tôi tới sân bay được không?
The street … ?
Đường… ở đâu?
Where is a bank?
Ngân hàng ở đâu?
Where is the exchange?
Đổi tiền ở đâu?
Where is a restaurant?
Nhà hàng ở đâu?
Where can I get something to eat?
Tôi có thể ăn ở đâu?
Where is the nearest bathroom?
Phòng vệ sinh gần nhất ở đâu?
Can you show me on a map how to get there?
Bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ làm thế nào để tới chỗ này không?
* Một số từ khóa chỉ đường:
Right
Bên phải
Left
Bên trái
Straight ahead
Đi thẳng
Around the corner
Cuối phố
One, two, three, four blocks
1, 2, 3, 4 dãy nhà nữa
XEM THÊM:
         học tiếng anh chuyên ngành kế toán
4. Các câu/ cụm từ hay dùng
Do you speak English?
Bạn có thể nói tiếng Anh không?
Do you understand?
Bạn có hiểu không?
Can you speak more slowly?
Bạn có thể nói chậm hơn được không?
How much does this cost?
Cái này giá bao nhiêu?
Do you take credit cards?
Ở đây bạn có chấp nhận thẻ tín dụng không?
What time is it?
Bây giờ là mấy giờ?
Will you write that down for me?
Bạn sẽ viết ra giúp tôi chứ?
I need…
Tôi cần…
I would like….
Tôi muốn…
Do you have…?
Bạn có…hay không?
5. Trường hợp khẩn cấp
I’m lost.
Tôi bị lạc đường rồi.
I need help.
Tôi cần sự giúp đỡ.
Please call the Vietnamese Embassy.
Làm ơn hãy gọi Đại Sứ quán Việt Nam.
Please call the police.
Làm ơn gọi cảnh sát giúp tôi.
I need a doctor.
Tôi cần gặp bác sĩ.
My blood type is …. .
Nhóm máu của tôi là … .
I’m allergic to … .
Tôi dị ứng với … .

Thứ Hai, 25 tháng 12, 2017

Từ vựng tiếng anh chuyên dụng cho dân văn phòng

  Học tiếng Anh văn phòng đang ngày càng trở nên cần thiết cho công việc và được mọi người quan tâm. Vì vậy, bài viết này sẽ cung cấp thêm cho các bạn các từ vựng tiếng Anh về chủ đề văn phòng phẩm rất thông dụng và hữu ích ở nơi công sở đó.
1. Switchboard operator /´switʃ¸bɔ:d ´ɔpə¸reitə/ – người trực tổng đài
 
2. Headset /´hed¸set/ – tai nghe
 
3. Switchboard  /´switʃ¸bɔ:d/– tổng đài
 
4. Printer /´printə/ – máy in
 
5. Cubicle /'kju:bikl/ – từng phòng nhỏ
 
6. Typist /´taipist/ – nhân viên đánh máy
 
7. Word processor /wɜ:d ´prousesə/ – máy xử lí văn bản
 
8. Printout /´print¸aut/ – dữ liệu in ra
 
9. Calendar /'kælində/ – lịch
 
10. Typewriter /'taip raitə/ – máy chữ
 
11. Secretary /'sekrətri/ – thư kí
 
12. In-box /ˈɪnbɒks/ – công văn đến
 
13. Desk /desk/ – bàn làm việc
 
14. Rolodex /ˈrəʊlə(ʊ)dɛks/ – hộp đựng danh thiếp
 
15. Telephone /ˈtɛlɪfəʊn/ – điện thoại
 
16. Computer /kəmˈpjuːtə/ – máy tính
 
17. Typing chair /ˈtʌɪpɪŋ tʃɛː/ – ghế văn phòng
 
18. Manager /ˈmanɪdʒə/ – người quản lý, giám đốc
 
19. Calculator /ˈkalkjʊleɪtə/– máy tính
 
20. Bookcase /ˈbʊkkeɪs/ – tủ sách
 
21. File cabinet /fʌɪl ˈkabɪnɪt/ – tủ đựng tài liệu
 
22. File folder /fʌɪl ˈfəʊldə/– tập hồ sơ
 
23. File clerk /fʌɪl klɑːk/ – nhân viên văn thư
 
24. Photocopier /ˈfəʊtəʊkɒpɪə/ – máy phô tô
 
25. Message pad /ˈmɛsɪdʒ pad/– giấy nhắn
 

Tiếng giao tiếp cho dân văn phòng

1.Học tiếng anh văn phòng thông dụng trong thảo luận công việc

                    học tiếng anh chuyên ngành kế toán
Let’s get down to the business, shall we?: Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
We’d like to discuss the price you quoted.: Chúng tôi muốn thảo luận về mức giá mà ông đưa ra
Ms.Green, may I talk to you for a minute?: Cô Green, tôi có thể nói chuyện với cô một phút không?
We need more facts and more concrete informations: Chúng ta cần nhiều thông tin cụ thể và xác thực hơn.
I’m here to talk about importing children’s clothing: Tôi ở đây để nói về việc nhập khẩu quần áo trẻ em.
I’ve been hoping to establish business relationship with your company.: Tôi vẫn luôn hi vọng thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty ông.
Here are the catalogs and pattern books that will give you a rough idea of our product: Đây là các catalo và sách hàng mẫu, chúng sẽ cho ông ý tưởng khái quát về những sản phẩm của công ty chúng tôi.
  1. Tiếng anh giao tiếp văn phòng qua chủ trì cuộc họp

Những mẫu câu tiếng anh giao tiếp văn phòng  rất đa dạng và phong phú. Trong tình huống chủ trì cuộc họp ta thường xuyên bắt gặp những mẫu câu sau:
I want as many ideas as possible to increase our market share in Japan: Tôi muốn càng nhiều ý tưởng càng tốt để tăng thị phần của chúng ta ở Nhật Bản.
That sounds like a fine idea: Nó có vẻ là một ý tưởng hay.
I think we need to buy a new copier: Tôi nghĩ chúng ta cần mua một máy photo mới
How is your schedule today?: Thời khóa biểu hôm nay của anh thế nào?
It would be a big help if you could arrange the meeting: Sẽ là một sự giúp đỡ to lớn nếu anh có thể sắp xếp buổi gặp mặt này.
Please finish this assignment by Monday: Vui lòng hoàn thành công việc này trước thứ hai.
Be careful not to make the same kinds of mistake again: Hãy cẩn thận, đừng để mắc lỗi tương tự nữa.
  1. Học tiếng anh văn phòng qua tham khảo ý kiến mới

Trong văn phòng khi tham khảo ý kiến đóng góp mới, ta có những mẫu câu sau:
I’d be very interested to hear your comments: Tôi rất hứng thú được nghe ý kiến của các anh.
I have a question I would like to ask: Tôi có một câu hỏi muốn đặt ra.
Does that answer your question?: Anh có hài lòng với câu trả lời không?
Như vậy để sử dụng tiếng anh văn phòng thành thạo và trôi chảy thì không gì bằng việc học tập và trau dồi tiếng anh mỗi ngày. Chúc các bạn thành công nhé.

Tiếng anh giao tiếp khi đi du lịch

Tiếng Anh là ngôn ngữ vô cùng phổ biến và được sử dụng tại hầu hết các sân bay. Cũng vì vậy mà nhiều du khách ngại ngùng không dám du lịch nước ngoài vì sợ vốn tiếng Anh ít ỏi sẽ không đủ để giúp họ xoay sở tại sân bay. Trong phần này, hãy cùng aroma tìm hiểu một vài tình huốngtiếng anh chuyên ngành giao tiếp cơ bản tại sân bay để các bạn khỏi bỡ ngỡ nhé.

 Xem thêm:
tiếng anh chuyên ngành kế toán


mau-cau tieng-anh-du-lich
Đầu tiên là 3 mẫu câu tiếng anh du lich rất quan trọng nếu như tiếng Anh của bạn thật sự gay go:
  • I don’t understand : Tôi nghe không hiểu.
  • I don’t speak English very well: Tiếng Anh của tôi không được tốt lắm.
  • Please speak slowly: Làm ơn nói chậm lại.

Một số mẫu câu tiếng anh chuyên ngành du lịch đơn giản dễ gặp trong  mọi tình huống

1.   At the Airport: tại sân bay

tieng-anh-du-lich-1
Buying a ticket: mua vé
I’d like to reserve two seats to…
Tôi muốn đặt 2 chỗ đến…
Will that be one way or round trip?
Bạn muốn vé một chiều hay khứ hồi?
How much is a round trip ticket?
Vé khứ hồi giá bao nhiêu tiền?
Will you pay by cash or by credit card?
Bạn muốn trả tiền mặt hay thẻ tín dụng?

2. Check-in: Tại quầy làm thủ tục

Can I see your ticket and passport, please?
Tôi có thể xem vé và hộ chiếu của bạn được không?
Is anybody traveling with you today?
Có ai đi cùng bạn chuyến này không?
How many luggage are you checking in?
Bạn mang theo bao nhiêu kiện hành lý
Would you like a window seat or an aisle seat?
Bạn muốn ngồi gần cửa sổ hay lối đi?
We do not have any aisle seats remaining.  Is a window seat ok with you or would you prefer a middle seat?
Rất tiếc hiện tại đã hêt ghế cạnh lối đi. Bạn muốn chọn ghế gần cửa sổ hay ghế giữa?
Window seat please
Làm ơn cho tôi ghế gần cửa sổ
Sau khi hoàn tất thủ tục là thẻ lên máy bay (Boarding pass), nhân viên sẽ thông báo lại cho bạn số cửa và giờ lên máy bay:
Here are your tickets.
I am placing you two in 21A and 21B.
The gate number is C2.
It is on the bottom of the ticket.
They will start boarding 20 minutes before the departure time.
You should report to gate C2 by then.
C2 is around the corner and down the hall.
Thank you.
Vé của anh/chị đây.
Ghế của anh/chị là 21A và 21B.
Cổng C2.
Điều này được ghi ở dòng cuối trên vé.
Máy bay sẽ bắt đầu mở cửa 20 phút trước khi cất cánh.
Anh/chị cần có mặt ở cổng C2 trước thời gian đó.
Cảm ơn.
Nếu bạn cần đến sự chỉ dẫn, có thể hỏi sử dụng câu sau:
How do I get to gate C2?
Làm sao để đến được cửa C2?
Where do we go next?
Chúng tôi sẽ đi đâu tiếp theo?
Go to Gate C2, straight ahead then turn left
Mời đến cửa C2, đi thẳng sau đó rẽ trái

Chủ Nhật, 24 tháng 12, 2017

Cách nói đồng ý trong tiếng Anh

Trong cuộc hội thoại, sẽ có lúc chúng ta bàn luận về một chủ đề hay đề tài nào đó. Vậy nếu người khác đưa ra quan điểm và bạn đồng ý với ý kiến đó thì đáp lại ra sao?
Chúng ta cùng lưu vào “số tay” học tiếng Anh của mình những câu nói thể hiện sự đồng tình nhé.
Tiếng Anh giao tiếp
Học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc
Học tiếng Anh online

1. Absolutely.
Chắc chắn rồi.
2. Exactly.
Chính xác.
3. I couldn’t agree with you more.
Tôi không thể đồng ý hơn được nữa. (Nghĩa là hoàn toàn đồng ý)
4. I agree with you 100 percent.
Tôi đồng ý với bạn 100%.
5. You’re absolutely right.
Bạn hoàn toàn đúng.
6. That’s exactly how I feel.
Đúng như tôi nghĩ.
7. That’s so true.
Đúng là vậy.
8. That’s for sure.
Chắc chắn là thế.
9. I’m afraid I agree with James.
Tôi nghĩ là tôi đồng ý với James.
10. I have to side with Mary on this one.
Về vấn đề này thì tôi phải đồng ý với Mary thôi.
11. No doubt about it.
Không có gì phải nghi ngờ cả.
12. You have a point there.
Chỗ này bạn nói đúng.
13. I was just going to say that.
Tôi cũng định nói vậy.
14. Of course.
Dĩ nhiên rồi.
15. I think so, too.
Tôi cũng nghĩ vậy.
16. I agree with you entirely.
Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
17. That’s a good point.
Nói hay đó / Nói đúng đó.
18. I’d go along with that.
Tôi đồng ý theo hướng đó.
19. That’s just what I was thinking.
Đó đúng là những gì tôi đang nghĩ.
20. I have no objection.
Tôi không phản đối gì.
21. I hold the same opinion.
Tôi có cùng ý kiến.
22. I have come to the same conclusion.
Tôi cũng có cùng kết luận.
23. We are of one mind / of the same mind on that question.
Chúng tôi có cùng ý kiến / quan điểm với câu hỏi đó.
24. (agree with negative statement) Me neither / Neither do I / I don’t think so either.
(đồng ý với câu phủ định) Tôi cũng không nghĩ vậy.
25.(slang) Tell me about it!
(từ lóng) Tôi cũng thấy vậy!
26. (slang) Quite so!
(từ lóng) Đồng ý!
Trên đây là những câu và cụm từ chúng ta có thể sử dụng một cách phong phú thay vì nói “I agree with you”. (Tôi đồng ý với bạn.)
Chúng ta có thể thực hành hoặc chia sẻ những câu nói này với bạn bè của mình nhé.

Chủ đề Âm nhạc

Âm nhạc giúp chúng ta vui vẻ hơn, cũng có khi làm ta buồn rầu, xúc động. Có lẽ vì vậy mà âm nhạc là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi chúng ta. Vậy hôm nay chúng ta cùng nhau lưu lại những từ vựng vô cùng quen thuộc về chủ đề này nhé!

Luyện nói tiếng Anh online
Học tiếng Anh mỗi ngày
Luyện nghe tiếng Anh
  1. instrument /’instrumənt/: nhạc cụ
  2. musician /mju:’ziʃn/: nhạc công
  3. composer /kəm’pouzə/: nhà soạn nhạc
  4. performer /pə’fɔ:mə/: nghệ sĩ biểu diễn
  5. singer/’siɳə/: ca sĩ
  6. pianist /’pjænist/: người chơi piano
  7. drummer /’drʌmə/: người chơi trống
  8. concert /kən’sə:t/: buổi hòa nhạc
  9. orchestra /’ɔ:kistrə/: ban nhạc, giàn nhạc
  10. choir /’kwaiə/: đội hợp xướng
  11. conductor /kən’dʌktə/: người chỉ huy dàn nhạc
  12. alto /’æltou/: giọng nữ cao
  13. mezzo-soprano /’medzousə’prɑ:nou/: giọng nữ trung
  14. soprano /sə’prɑ:nou/: giọng nữ trầm
  15. countertenor /’kauntə tenə/: giọng nam cao hiếm
  16. tenor /’tenə/: giọng nam cao
  17. baritone  /’bæritoun/: giọng nam trầm
  18. bass /bæs /: giọng nam cực trầm
  19. rhythm /’riðm/: nhịp điệu
  20. beat /bi:t/ : nhịp trống
  21. note /nout/ : nốt nhạc
  22. melody /’melədi/: giai điệu
  23. harmony  /’hɑ:məni/ : hòa âm
  24. tune /tju:n/: âm điệu
  25. speakers /’spi:kə/: loa
  26. classical /’klæsikəl/: nhạc cổ điển
  27. country /’kʌntri/: nhạc đồng quê
  28. dance /dɑ:ns/: nhạc nhảy
  29. folk  /fouk/: nhạc dân ca
  30. heavy metal /’hevi/ /’metl/: nhạc rock mạnh

Ví dụ
He was an accomplishedpianistandcomposer, although he never published any of his works.
Ông là một nghệ sĩ dương cầm và nhà soạn nhạc tài năng, tuy nhiên ông chưa bao giờ công bố bất kỳ một tác phẩm nào của mình.
They sat in the front row of the concert hall and heard theorchestraclearly.
Họ ngồi ở hàng ghế đầu của phòng hòa nhạ và nghe dàn nhạc chơi rất rõ.
Mary sings in the churchchoir.
Mary hát trong đội hợp xướng của nhà thờ.
If you sing in a choir or take voice lessons, you have probably already been classified as asoprano, mezzo-soprano, oraltoif you are a woman, and a countertenor,tenor, baritone, orbassif you are a man.
Nếu bạn hát trong một dàn đồng ca (hợp xướng) hay đang học hát, bạn có thể đã được phân loại chất giọng như là giọng nữ trầm, nữ trung hay nữ cao nếu bạn là phụ nữ, và chất giọng nam cao hiếm, nam cao, nam trầm, hoặc cực trầm nếu bạn bạn nam giới.
I like the slowrhythmof that song.
Tôi thích nhịp điệu chậm của bài hát đó.
Music can be said to be built by the interplay ofmelody, harmonyandrhythm.
Âm nhạc có thể được coi là được tạo nên bởi sự tác động qua lại giữa giai điệu, hòa âm và nhịp điệu.

Phân biệt Look, See, Watch

Chúng ta đã biết, see, look, watch và view là 4 động từ nói về việc “nhìn” nói chung, nhưng giữa chúng có sự khác biệt lớn về ý nghĩa và cách sử dụng. Hãy cùng xem trong bài học sau nhé!
Học Toeic
Thị thử Toeic online
Chứng chỉ Toeic

Look
Ý nghĩa: Nhìn.
Đây là hành động nhìn có ý thức, chủ đích, hướng mắt của mình vào đâu đấy.
Chúng ta có cụm từ phổ biến là “Look at” = nhìn vào.
Ví dụ:
You have to look carefully. 
Bạn cần phải nhìn thật cẩn thận.
Don’t look at me!
Đừng nhìn tôi!
Look at this picture.
Nhìn bức tranh kia kìa.
See
Ý nghĩa: Nhìn, thấy.
Đây là hành động nhìn mà không cố ý, nhìn một cách thụ động, theo bản năng, tự nhiên, không có chủ đích thực hiện hành động “nhìn” ấy mà là hình ảnh đập vào mắt. Nhưng khi “see”, người ta có nhận thức, ý thức (conscious) với cái mình đang thấy, chứ không phải vô thức.
Ví dụ:
It’s dark, I can’t see anything.
Trời tối quá, tôi không thấy gì hết.
He saw his friend walking on the street yesterday.
Hôm qua anh ấy thấy bạn mình đang đi trên phố.

Watch
Ý nghĩa: Xem, theo dõi.
Đây là hành động chủ động nhìn tập trung, thường là quan sát thứ gì khi nó đang chuyển động hay có sự thay đổi và bạn đang chú ý xem có điều gì sẽ xảy ra. Thường dùng cho xem phim (a movie), chương trình tivi (a TV program), thể thao (a football match)…
Ví dụ:
I sat and watched my wife cook dinner for me
Tôi ngồi xem chồng mình nấu bữa tối cho mình.
Watch what I do, then you try.
Theo dõi tôi làm này, sau đó bạn thử nhé.
Lưu ý nhỏ, khi nói đến xem phim ta có thể dùng Watch hoặc See tùy vào từng trường hợp:
Nếu xem phim ở nhà, chúng ta dùngwatch:
I watch Prison Break everyday on TV.
Tôi xem phim Vượt ngục hằng ngày trên tivi.
Nếu xem phim ở rạp hoặc chương trình biểu diễn ở nơi công cộng chúng ta dùngsee:
I went to see Goosebumps last week.
Tuần trước tôi đã đi xem phim Goosebumps.
I saw Manchester City play at Mỹ Đinh stadium last night.
Tôi xem Manchester City chơi ở sân vận động Mỹ Đình tối qua.
View
Ý nghĩa: Xem, ngắm.
Đây là hành động nhìn có chủ định mang tính chất thưởng thức một thứ gì đó vì nó đẹp, lạ, hoặc do ta thích ngắm nhìn nó.
Ví dụ:
Thousands of tourists come to view the gardens every year.
Hằng năm, có hàng ngàn du khách đến xem những khu vườn này.
View (danh từ) còn có ý nghĩa là ý kiến, quan điểm, cách nhìn.
Ví dụ:
It’s my view that the ​price is much too high.
Theo tôi thấy thì giá cả như vậy là quá cao.

Từ vựng về giao thông trong bài thi Toeic

Giao thông là một trong những chủ đề vô cùng quen thuộc trong bài thi Toeic. Bài viết hôm nay sẽ chia sẻ rất nhiều từ vựng liên quan đến chủ đề này. Các sĩ tử cùng nhau lưu lại để chuẩn bị cho kỳ thi Toeic thôi nào!
  1. Roadside /’roudsaid/ lề đường
  2. ring road /riɳ roud/ đường vành đai
  3. petrol station /’petrəl /’steiʃn/: trạm bơm xăng
  4. kerb /kə:b/ mép vỉa hè
  5. pedestrian crossing /pi’destriən ‘krɔsiɳ/ vạch sang đường
  6. turning /’tə:niɳ/ chỗ rẽ, ngã rẽ
  7. fork/T-junction /fɔ:k/ /’ti /’dʤʌɳkʃn/ ngã ba
  8. motorway /’moutəwei/ xa lộ
  9. hard shoulder /hɑ:d /’ʃouldə/ vạt đất cạnh xa lộ để dừng xe
  10. dual carriageway /’dju:əl /’kæridʤwei/ xa lộ hai chiều
  11. one-way street /wʌn wei stri:t/ đường một chiều
  12. roundabout /’raundəbaut/ bùng binh
  13. breathalyzer /breθ ə-līzər/ dụng cụ kiểm tra độ cồn trong hơi thở
  14. traffic warden /træfik ‘wɔ:dn/ nhân viên kiểm soát việc đỗ xe
  15. car park /kɑ: pɑ:k/ bãi đỗ xe
  16. parking space /pɑ:king ‘speis/: chỗ đỗ xe
  17. multi-storey car park /mʌlti ‘stɔ:ri kɑ: pɑ:k/ bãi đỗ xe nhiều tầng
  18. driving licence /draiving ‘laisəns/ : bằng lái xe
  19. reverse gear /ri’və:s giə/ số lùi
  20. learner driver /’lə:nə ‘draivə/ người tập lái
  21. tyre pressure /’taiə ‘preʃə/ áp suất lốp
  22. traffic light /træfik lait/ đèn giao thông
  23. speeding fine /’spi:diɳ fain/ phạt tốc độ
  24. level crossing /’levl ‘krɔsiɳ/ đoạn đường ray giao đường cái
  25. jump leads /dʤʌmp leds/ dây sạc điện
  26. diesel /’di:zəl/ dầu diesel
  27. petrol /’petrəl/ xăng
  28. unleaded /’ʌn’led/ không chì
  29. petrol pump /’petrəl pʌmp/: bơm xăng
  30. jack /dʤæk/ đòn bẩy
  31. flat tyre /flæt ‘taiə/ lốp sịt
  32. puncture /’pʌɳktʃə/ thủng xăm
  33. car wash /kɑ: /wɔʃ/ rửa xe ô tô
  34. traffic jam /træfik dʤæm/ tắc đường
  35. garage /’gærɑ:ʤ/ ga ra
  36. bypass /’baipɑ:s/ đường vòng
  37. to swerve /swə:v/ ngoặt
  38. to skid /skid/ trượt bánh xe
  39. to brake /breik/ phanh
  40. to accelerate /æk’seləreit/ tăng tốc
  41. to slow down /slou daun/: chậm lại
  42. to change gear /tʃeindʤ giə/ chuyển số
  43. to stall /stɔ:l/ làm chết máy

Ví dụ:
The Cairo Ring Road is the most important freeway of the Greater Cairo metropolitan area in Egypt.
Đường vành đai Cairo là đường cao tốc quan trọng nhất của khu vực đô thị của Greater Cairo ở Ai Cập.
Why is a T junction house considered bad feng shui?
Tại sao một ngôi nhà tại ngã ba đường lại được coi là có phong thủy xấu?
Roundabouts reduce traffic conflicts (for example, left turns) that are frequent causes of crashes at traditional intersections
Bùng binh làm giảm xung đột giao thông (vì dụ, họ phải đi theo lượt) vốn là nguyên nhân thường gặp của các tai nạn tại các nút giao thông truyền thống.
Unless your driving licence has been medically restricted, your ordinary driving licence entitlement will expire every 10 years.
Trừ khi giấy phép lái xe của bạn bị hẹn chế về mặt y tế, nếu không giấy phép lái xe thông thường sẽ có hạn là 10 năm.
When you get a flat tyre is your first reaction to roll up your sleeves and change the wheel yourself – or would you call a breakdown service or mechanic to do it for you?
Khi xe của bạn bị xịt lốp, phản ứng đầu tiên của bạn là sắn tay áo lên và thay bánh xe – hay  bạn sẽ gọi dịch vụ khẩn cấp hoặc cơ khí để làm giúp bạn?
When driving, you should be able to change gears without looking down at the lever or your feet.
Khi lái xe, bạn nên chuyển số mà không cần nhìn xuống hộp số hay chân của mình.

Mẫu câu Tiếng Anh diễn tả niềm vui và nỗi buồn

Trong cuộc sống có những chuyện khiến chúng ta vui vẻ, cũng có những chuyện khiến chúng ta muộn phiền, đau khổ.  Vậy để diễn tả tâm trạng bằng tiếng Anh như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Luyện nói tiếng Anh online
Học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc
Chứng chỉ Toeic

1. Diễn tả niềm vui

Bạn có thể dùng các từ sau:

– (absolutely) delighted: vui mừng, vui sướng

– thrilled to bits: rất hài lòng, hạnh phúc

– over the moon: vô cùng hạnh phúc

– really pleased: thực sự mãn nguyện

– so happy: rất vui, hạnh phúc

Ví dụ:

“She was absolutely delighted with her present!”

“Cô ấy rất vui sướng với món quà của mình.”

“Dave was thrilled to bits with his new computer.”

“Dave rất hạnh phúc với cái máy vi tính mới của anh ấy.”

“Jenny’s over the moon with her promotion.”

“Jenny hạnh phúc vô cùng về việc cô ấy được thăng chức.”


Hoặc bạn có thể nói:

– I couldn’t be happier.

Tôi không thể vui hơn được nữa.

– That is fantastic / wonderful / great / marvellous!

Chuyện đấy thật tuyệt vời/quá tuyệt/tuyệt/tuyệt diệu!

2. Bày tỏ nỗi buồn

Bạn có thể dùng các từ sau:

– really sad about (something): thực sự buồn về (điều gì đấy)

– really sad (to hear…): thực sự buồn (khi nghe…)

– upset / unhappy about (something): thất vọng, buồn về (điều gì đấy)

– a little down: khá là buồn

– down in the dumps: chán nản, thất vọng

– a bit depressed: khá suy sụp

– miserable: đau khổ, khổ sở

– in pieces: tan nát

– distraught: quẫn trí, mất trí

– devastated: sốc, đau khổ

– heart-broken: đau lòng, tan nát cõi lòng

– absolutely gutted: hoàn toàn suy sụp

Ví dụ:

“She was absolutely gutted when she heard she hadn’t got the job.”

“Cô ấy đã hoàn toàn suy sụp khi nghe tin mình không có được việc làm.”

“He was heart-broken at the loss of his wife.”

“Ông ấy vô cùng đau lòng với sự ra đi của vợ mình.”

“We were devastated to hear your terrible news.”

“Chúng tôi rất sốc khi nghe điều ấy.”

Chúng ta có thể nói về sự giúp đỡ, hỗ trợ mà người khác có thể cần khi họ đang trong hoàn cảnh khó khăn.

“She’s going to need all the support she can get.”

“Cô ấy sẽ cần mọi sự hỗ trợ.”

“We’re going to have to rally round them for the time being.”

“Chúng ta sẽ cần phải ở bên họ lúc này.”

“It’s going to take time for them to pick up the pieces.”

“Họ sẽ cần một khoảng thời gian để bình phục”

“They’ll need some moral support.”

Họ sẽ cần một sự ủng hộ về tinh thần

“It’s going to take her ages to get over it.”

“Sẽ cần một khoảng thời gian để cô ấy vượt qua nó”

Nếu một ai đó chỉ cảm thấy hơi buồn hoặc thất vọng, bạn có thể nói:

“Chin up!”

“Can đảm lên!”

“Look on the bright side!”

“Hãy nhìn vào mặt sang sủa của vấn đề nào”

“Oh well, things could be worse!”

“Ô thôi nào, mọi chuyện đã có thể tệ hơn thế đấy”

“Cheer up! It might never happen!”

“Vui vẻ lên nào! Nó có thể sẽ không bao giờ xảy ra nữa đâu”

Chủ đề thời tiết trong tiếng Anh

Khi bắt chuyện với người nước ngoài, thay vì hỏi những câu riêng tư về đời sống cá nhân hoặc tôn giáo, nghề nghiệp chúng ta có thể hỏi những câu về thời tiết sẽ giúp cuộc hội thoại bắt đầu an toàn và thoải mái hơn rất nhiều. Vậy hôm nay các bạn cùng nhau lưu lại những mẫu câu thông dụng khi nói về chủ đề này nhé!
Ngữ pháp tiếng Anh
Học tiếng Anh mỗi ngày
Học tiếng Anh online

Ví dụ
“Lovely day, isn’t it!”

“Một ngày đẹp trời nhỉ!”

“Bit nippy today.”

“Hôm nay trời khá lạnh đấy”

“What strange weather we’re having!”

“Thời tiết này lạ thật!”

“It doesn’t look like it’s going to stop raining today.”

“Hôm nay có vẻ như chưa hết mưa đâu”
Dự đoán thời tiết

Ngoài từ “will” hay “going to”, chúng ta còn có thể dự đoán về thời tiết bằng một số cụm từ sau đây:

“I think it’ll clear up later.”

“Tôi nghĩ trời đang sáng dần lên rồi.”

“It’s going to rain by the looks of it.”

“Trời nhìn như sắp mưa ấy.”

“We’re in for frost tonight.”

“Đêm nay có lẽ trời sẽ lạnh lắm đấy”

“They’re expecting snow in the north.”

“Họ cho rằng sẽ có tuyết ở miền Bắc”

“I hear that showers are coming our way.”

“Tôi nghe nói sắp có mưa đá”

Thái độ đối với thời tiết

Mặc dù người Anh thích phàn nàn về thời tiết xấu, nhưng họ thường có thái độ dung cảm đối mặt với nó.

Nếu ai đấy than phiền rằng trời mưa quá nhiều, bạn có thể nghe thấy họ nói rằng:

“Never mind – it’s good for the garden.”

“Quên đi, mưa nhiều thì tốt cho cây cối trong vườn mà.”


Nếu ai đó than phiền rằng trời quá nóng, họ có thể nói rằng:

“At least my tomatoes will be happy.”

“Ít nhất thì vườn cà chua của tôi cũng sẽ thích thời tiết này”

Nếu như chỉ nói về thời tiết xấu nói chung, họ có thể nói:

“Well, I’ve heard it’s worse in the west. They’ve had terrible flooding.”

“Tôi nghe nói miền Tây thời tiết còn tệ hơn nhiều. Vùng đấy gặp trận lũ tệ lắm.”



Nhân cách hóa

Chúng ta cũng thường nhân cách hóa thời tiết, thường là giống như thời tiết có thể quyết định nó muốn làm gì:

“The sun’s trying to come out.”

“Mặt trời đang cố xuất hiện đấy”

“It’s been trying to rain all morning.”

“Trời đang cố mưa cả buổi sáng”

“It’s finally decided to rain.”

“Cuối cùng thì trời cũng quyết định mưa”

Rất nhiều người Anh yêu thích công việc làm vườn, và họ thường rất quan tâm tới dự báo thời tiết. Dưới đây là một số loại thời tiết có thể khiến họ lo lắng:

a hard frost:lạnh giá

blizzard / gale force conditions:bão tuyết

hailstones:mưa đá

prolonged rain:mưa kéo dài

blustery wind:gió mạnh

a drought:hạn hán

Và đây là các tiết trời mà họ có thể thích:

mild weather:thời tiết ôn hòa

sunny spells:nắng nhẹ

light drizzle:mưa phùn

Như vậy với những mẫu câu vô cùng quen thuộc bên trên chúng ta có thể tự tin bắt chuyện với người nước ngoài rồi phải không. Chúc các bạn học tốt!

Những lời chúc Giáng sinh đầy ý nghĩa

Giáng sinh là ngày lễ lớn trong năm. Đây là dịp để các thành viên trong gia đình quây quần, tụ họp và gửi tặng đến nhau những món quà và lời chúc ý nghĩa nhất. Nhân dịp này, chúng ta cùng nhau ghi lại 10 lời chúc Giáng sinh bằng tiếng Anh hay nhất dưới đây nhé!

Tiếng Anh giao tiếp
Học tiếng Anh online
Luyện nghe tiếng Anh

1. At the stroke of midnight on Christmas, if a fat man dressed in a red suit jumps through your window, grabs you and puts you in a sack, don’t panic. I told Santa I wanted YOU for Christmas!
Vào giữa đêm Giáng Sinh, nếu một ông già mập mặc đồ đỏ nhảy qua cửa sổ, gói bạn lại và cho vào bao tải thì đừng có chống cự nhé. Tôi đã nói với ông Noel rằng tôi muốn có BẠN trong Giáng Sinh này.
2. May this Christmas be so special that you never ever feel lonely again and be surrounded by loved ones throughout!
Chúc cho Giáng sinh này đặc biệt đến nỗi bạn sẽ không bao giờ còn cảm thấy cô đơn nữa và luôn có những người thương yêu bên cạnh.
3. You are special, you are unique; may your Christmas be also as special and unique as you are! Merry Christmas!
Bạn là người đặc biệt, bạn thật kỳ diệu! Chúc Giáng sinh của bạn cũng đặc biệt và kỳ diệu giống như bạn vậy.
4. Love, Peace and Joy came down on earth on Christmas day to make you happy and cheerful. May Christmas spread cheer in your lives!
Tình yêu, An lành và Niềm vui đã đến trên địa cầu trong lễ Giáng sinh để làm cho bạn hạnh phúc và hân hoan. Chúc cho niềm hạnh phúc tràn ngập cuộc đời bạn.

5. Christmas waves a magic wand over this world, making everything softer than snowflakes and all the more beautiful. Wish you a Magical Christmas.
Giáng Sinh vẫy cây gậy thần kỳ làm cho mọi thứ mềm mại hơn cả bông tuyết rơi và đẹp hơn bao giờ hết. Chúc bạn một Giáng Sinh thần kỳ!
6. Faith makes all things possible; Hope makes all things work and Love makes all things beautiful. May you have all the three for this Christmas. Merry Christmas!
Niềm tin làm mọi thứ đều có thể thành hiện thực; Niềm hi vọng làm mọi thứ diễn ra và Tình yêu làm mọi thứ trở nên đẹp đẽ. Chúc bạn có cả 3 điều ấy trong mùa Giáng Sinh này. Giáng sinh an lành!
7. This is another good beginning. May you be richly blessed with a successful new year. May my sincere blessing surround splendid travel of you life.
Đây là một khởi đầu mới tốt đẹp. Chúc bạn thành công trong năm mới. Gửi những lời chúc chân thành của tôi đến với cuộc sống huy hoàng của bạn.

Cầu mong bạn luôn tràn ngập niềm vui và hạnh phúc, những tiếng chuông ngân lên dành cho bạn và ông già Nô-en sẽ hào phóng với bạn! Giáng Sinh an lành!
8. May joy and happiness snow on you, may the bells jingle for you and may Santa be extra good to you! Merry Christmas!
9. Bringing your good wishes of happiness this Christmas and on the coming year.
Gửi đến bạn những lời chúc hạnh phúc trong ngày lễ Giáng Sinh và năm mới.
10. Christmas time is here. I hope you have a wonderful New Year. May every day hold happy hours for you.
Giáng sinh đã đến. Chúc bạn một năm mới thật tuyệt vời. Mong mỗi ngày qua đi sẽ là những giờ khắc hạnh phúc nhất dành cho bạn.
Qua 10 lời chúc Giáng sinh này, xin được chúc bạn có thật nhiều niềm vui và sự ấm áp cùng bạn bè và gia đình trong ngày lễ Giáng sinh nhé!

Tổng hợp các Website luyện thi toeic Online hiệu quả

Tổng hợp các Website luyện thi toeic Online hiệu quả
Website luyện thi toeic online có bài tập đáp án
1- http://world-english.orgwww.world-english.org
trang web tiếng anh nước ngoài này cung cấp một số bài tập ngữ pháp, bài tập đọc hiểu, nghe hiểu, cách phát âm và có đáp án sẵn để đối chiếu. Ngoài ra, website còn có rất nhiều bài viết bổ ích cho người học tiếng Anh như top 500 English words, vocabulary competition, bài viết về giới từ, tiền tố, hậu tố,…
www.english-test.net là một website học tiếng Anh quốc tế với kho tài liệu đề thi và đề luyện tập lớn cho người học. Tính riêng tài liệu luyện thi TOEIC đã có 684 đề thi và 1210 bài tập nghe hiểu. Với đề thi toeic bao gồm phần luyện tập và phần thi.
www.englishclub.com là một trang web ôn thi tiếng anh quốc tế nhưng trang này không phân thành các đề thi như english-test.com mà sẽ có bài tập cho từng kĩ năng nghe, nói, đọc, viết trong mục Learn English. Mặc dù nó không phải là một trang web ôn thi TOEIC thuần túy nhưng nó với kho bài tập tiếng anh phong phú nó cũng sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc nâng cao trình độ tiếng anh của mình
website này có các dạng bài tập khá đầy đủ , được phân ra thành các cấp độ 350-500, 500-700 để những ai tự học có thể luyện tập tùy theo trình độ của mình
www.tienganh.com.vn là forum học tiếng Anh ở Việt Nam. Tại đây bạn có thể được giải đáp các thắc mắc khi học Anh ngữ hoặc hỏi về các loại tài liệu luyện thi toeic và các thông tin khác về tiếng Anh. Forum có chuyên mục luyện thi TOEIC riêng cho những ai đang ôn thi để có thể trao đổi , tràu dồi kĩ năng .

Phương pháp luyện thi toeic online

1. Xác định mục tiêu

Hãy đặt mục tiêu CỤ THỂ và QUYẾT TÂM thực hiện nó.
Tự vạch ra mục tiêu cho mình, mục tiêu càng cụ thể và chi tiết bạn càng dễ thự hiện và bạn sẽ nhận thấy sự tiến bộ của mình. Điều này có cần thiết không? Xin hỏi, nếu bạn đang đi trên con đường mà không biết đích đến và không biết mình đang ở đâu trên con đường ấy thì bạn có đủ QUYẾT TÂM để bước tiếp chăng?
2. Lựa chọn chương trình học phù hợp

Lời khuyên chân thành cho bạn là không nên lựa chọn một chương trình luyện thi toeic online quá dài hạn, bởi nó chỉ ủng hộ thêm cho sự lười biếng của chính bạn. Cần phải đảm bảo rằng ở chương trình học online đó bạn được sắp xếp lịch trình học cụ thể, chi tiết,đồng thời bạn nhận được sự hỗ trợ ngay khi cần. Đây chính là điều kiện khách quan giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian nhé!
3. Quản lý thời gian

Khi đã chọn cho mình một khóa học và xây dựng được một lịch học cụ thể, giờ thì hãy quyết tâm thực hiện nghiêm ngặt nhé.
Bạn nên tuân thủ theo lịch trình học của giáo viên, tránh học ngẫu hứng. Tuyệt đối tắt hết Facebook, Game cũng như các trang không liên quan trong lúc học bởi đây là những nguyên nhân chính làm giảm hiệu suất học của bạn.
Ngoài việc nâng cao hiệu quả học tập, biết quản lý thời gian tốt giúp bạn tránh khỏi thói quen trễ hẹn hay trì hoãn công việc.
4. Cách học

Xem video bài giảng cẩn thận.
Thường xuyên ghi chép những phần quan trọng để nhớ bài giảng lâu hơn
Hoàn thành đầy đủ bài tập cố định trong lịch trình học hàng tuần
Liên hệ giáo viên ngay khi không hiểu bài
5. Học hành tích cực

Bạn nên trang bị cho mình một tai nghe đễ không bị tác động bởi âm thanh từ bên ngoài nhé!

Thường xuyên liên lạc với người hướng dẫn, trao đổi với các học viên khác thông qua diễn đàn sẽ khiến hiểu bài sâu hơn và giảm bớt nhàm chán khi học tập một mình.

Học online toeic hay học trực tiếp chỉ khác nhau về hình thức học, còn hiệu quả thế nào phụ thuộc vào thái độ và phương pháp của chính bạn.


Các bạn thấy phương pháp luyện thi toeic online này như thế nào? Nếu hay thì hãy share cho bạn bè xem nhé.