Quy tắc chung: chủ ngữ số ít đi cùng động từ số ít và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ số nhiều.
1.Hai danh từ nối với nhau bằng từ and
Khi 2 danh từ nối nhau bằng chữ and thì động từ chia số nhiều,TRỪ các trường hợp sau thì lại dùng số ít:
*Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn:
Eg:
-Salt and pepper is ….. (muối tiêu) xem như một món muối tiêu.
-Bread and meat is…. (bánh mì thịt ) xem như một món bánh mì thịt.
-The saucer and cup is…(tách và dĩa để tách được xem như một bộ).
*Phép cộng thì dùng số ít:
-Three and five is eight (3+5=8)
2. Luôn luôn chia động từ số ít với:
Each, Every
Many a
To + infinitive
V-ing
Mệnh đề danh từ
Tựa đề
Eg:
-To jog/ Jogging everyday is good for your health.
-What he said wasn't true. (mệnh đề danh từ).
-“Tom and Jerry” is my son's favourite cartoon.
3.Hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc: either... or, neither... nor, or...
*Hai
danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either... or; neither... nor, or,
not only... but also.... thì động từ chiatheo danh từ thứ hai.
Eg:
-You or I am ...(chia theo I )
-Not only she but also they are…(chia theo they)
4.Các danh từ nối nhau bằng : as well as, with, together with thì chia động từ theo danh từ phía trước
-She as well as I is going to university this year. ( chia theo she )
-Mrs. Smith together with her sons is away for holiday. (chia theo Mrs. Smith)
5.Hai danh từ nối nhau bằng of
*Hai
danh từ nối với nhau bằng of thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu
danh từ phía trước là none, some, all,most, majority, enough, minority,
half, phân số …. thì lại phải chia theo danh từ phía sau.
Eg:
-The study of how living things work is called philosophy. (chia theo study)
-Some of the students are late for class. ( nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students)
-Most of the water is polluted. (phía trước là most nên chia theo danh từ chính đứng sau là water)
*Lưu ý:
Nếu
các từ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh
từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số
ít.
Eg:
-The majority think that...(đa số nghĩ
rằng…): ta suy ra rằng để“ suy nghĩ ” được phải là danh từ đếm được
(người) => dùng số nhiều.
Xem thêm tại:
Phân biệt Sometime, Sometimes và Some time
25 từ vựng chủ đề Giáo dục
Các cụm từ tiếng Anh đi với "have" và "do"
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét