1. Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose)
Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:
- Màu sắc (color) : red, white, blue, yellow, green,…
- Nguồn gốc (origin): American, English, Spanish,….
- Chất liệu (material): cotton, silk, clay,….
- Mục đích (purpose): swimming, wedding, riding, sleeping, flower,…
- Danh từ (noun)
Ví dụ:
- A blue English plastic swimming glasses
Một cái kính bơi bằng nhựa màu xanh da trời xuất xứ từ Anh
- A red Spanish wine cup
Một ly rượu đỏ từ Tây Ban Nha
- An white American cotton shirt
Một chiếc áo sơ mi cotton từ Mỹ
2. Tính từ tiếng Anh chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height)
Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích .
Ví dụ:
- a long iron ladder (NOT a iron long ladder)
Một chiếc thang dài bằng sắt.
- a big old wooden house (NOT a old, big wooden house)
Một ngôi nhà cổ bằng gỗ.
3. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes)
Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.
Ví dụ:
- a lovely small white cat.
Một chú mèo trắng, nhỏ, đáng yêu.
- silky long black hair.
Một mái tóc dài, đen, mượt mà
4. Trật tự tính từ
Để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, một cách nhớ dễ dàng hơn là chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OSASCOMP”, trong đó:
- Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá: Giải thích về quan điểm của người nói về vật được nói tơi. Nhừng từ trong nhóm này sẽ được đứng trước tất cả các tính từ khác
Ví dụ: beautiful, boring, stupid, delicious, useful, lovely, comfortable,….
- Size – tính từ chỉ kích cỡ: Cho chúng ta biết về độ lớn , nhỏ hoặc các chiều kích cỡ hay hình dạng của một vật được nói tới hoặc
Ví dụ: big, small, tall, huge, tiny,..
- Age – tính từ chỉ độ tuổi.
Ví dụ : old, young, old, new…
- Shape / Weight / Length: Cho chúng ta biết về hình dạng kích cơ của vật đang nói đến..
Ví dụ: round, square, circular, skinny, fat, heavy, straight, long, short
- Color – tính từ chỉ màu sắc.
Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown, green, white, blue, reddish, purple
- Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ.
Ví dụ: American, British, Italian, eastern, Australian, Chilean…
- Material – tính từ chỉ chất liệu .
Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
- Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ
- A big fat dog.
Một chú chó to béo.
- An interesting old Indian rug.
Một chiếc thảm cũ thú vị từ Ấn độ.
- A striped silk shirt.
Một chiếc áo lụa kẻ sọc.
- Some comfortable black sleeping bags
Những chiếc túi ngủ thuận tiện màu đen
- Four small round wooden tables
Bốn chiếc bàn tròn bằng gỗ
Tóm lại, thứ tự tính từ trong câu như sau:
Opinion / Size / Age/ Shape / Color / Original/ Material / Purpose + Noun
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét