Labour, workforce và employee đều là các từ ngữ liên quan tới vấn đề lao động. Nhưng chúng lại có cách sử dụng khác nhau vậy chúng ta cùng nhau tìm hiểu kỹ hơn qua những ví dụ cụ thể nhé.
Luyện nói tiếng anh
Học tiếng anh mỗi ngày
Luyện nghe Toeic
1. Labour – /ˈleɪ.bɚ/
– Danh từ: Chỉ việc dùng công sức để làm việc, từ tiếng Việt tương đương là nhân công, lao động.
Ví dụ:
The car parts themselves are not expensive but it’s the labour that costs the money.
Bản thân chi phí các phần của chiếc xe hơi không đắt, chi phí chủ yếu là nhân công.
Retirement is the time to enjoy the fruits of your labours.
Nghỉ hưu là thời gian để hưởng thụ thành quả lao động của bạn.
– Khi là động từ, labour có nghĩa là làm một công việc nặng nhọc.
Ví dụ:
He travelled around Europe labouring to pay his way.
Anh đi vòng Châu Âu làm việc nặng nhọc để trả tiền cho chuyến hành trình.
2. Workforce – /ˈwɝːk.fɔːrs/
– Là danh từ chỉ những nhóm người làm công, trong một tổ chức, một công ty, một ngành hoặc một đất nước. Trong tiếng Việt có nghĩa là lực lượng lao động. Workforce không có các từ loại khác.
Ví dụ:
The workforce of our factory is getting more and more skillful.
Lực lượng lao động của nhà máy càng ngày càng lành nghề.
Workforce in Vietnamese Banking sector is very young.
Lực lượng lao động trong lĩnh vực Ngân hàng ở Việt Nam rất trẻ.
3. Employee – /ˌem.plɔɪˈiː/
Ví dụ:– Là danh từ chỉ người được thuê để làm việc, nghĩa tiếng Việt tương ứng là người lao động.
I need one more employee to do this job, then our workforce will be 25.
Tôi cần thêm một người lao động nữa để làm công việc này, lực lượng lao động của chúng ta sẽ là 25 người.
Học tiếng anh mỗi ngày
Luyện nghe Toeic
1. Labour – /ˈleɪ.bɚ/
– Danh từ: Chỉ việc dùng công sức để làm việc, từ tiếng Việt tương đương là nhân công, lao động.
Ví dụ:
The car parts themselves are not expensive but it’s the labour that costs the money.
Bản thân chi phí các phần của chiếc xe hơi không đắt, chi phí chủ yếu là nhân công.
Retirement is the time to enjoy the fruits of your labours.
Nghỉ hưu là thời gian để hưởng thụ thành quả lao động của bạn.
– Khi là động từ, labour có nghĩa là làm một công việc nặng nhọc.
Ví dụ:
He travelled around Europe labouring to pay his way.
Anh đi vòng Châu Âu làm việc nặng nhọc để trả tiền cho chuyến hành trình.
2. Workforce – /ˈwɝːk.fɔːrs/
– Là danh từ chỉ những nhóm người làm công, trong một tổ chức, một công ty, một ngành hoặc một đất nước. Trong tiếng Việt có nghĩa là lực lượng lao động. Workforce không có các từ loại khác.
Ví dụ:
The workforce of our factory is getting more and more skillful.
Lực lượng lao động của nhà máy càng ngày càng lành nghề.
Workforce in Vietnamese Banking sector is very young.
Lực lượng lao động trong lĩnh vực Ngân hàng ở Việt Nam rất trẻ.
3. Employee – /ˌem.plɔɪˈiː/
Ví dụ:– Là danh từ chỉ người được thuê để làm việc, nghĩa tiếng Việt tương ứng là người lao động.
I need one more employee to do this job, then our workforce will be 25.
Tôi cần thêm một người lao động nữa để làm công việc này, lực lượng lao động của chúng ta sẽ là 25 người.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét