Thứ Sáu, 18 tháng 8, 2017

Học tiếng Anh qua phim 'Kẻ trộm mặt trăng'

Phim hoạt hình dành cho mọi lứa tuổi với nhiều cấu trúc, từ vựng thú vị cho những người muốn củng cố vốn tiếng Anh giao tiếp.

Despicable Me là một bộ phim kể về một siêu trộm tên là Gru, hắn lúc nào cũng muốn làm việc xấu xa bằng cách chế tạo ra những cỗ máy kỳ lạ. Cuối cùng, khi hắn nhận nuôi ba cô bé ở trại trẻ mồ côi, tình yêu chân thật và sự ngây thơ của chúng đã thay đổi con người Gru.
                   học tiếng anh chuyên ngành kế toán 
Đoạn video dưới đây của Language Arts bắt đầu với bản tin kim tự tháp Ai Cập đã bị đánh cắp. Khi siêu trộm Gru nghe được điều này, anh ta cảm thấy danh dự bị tổn thương ghê gớm và âm mưu một vụ trộm có thể sẽ gây chấn động nhất thế kỷ, đó là ăn trộm mặt trăng.
Xem những từ vựng và cấu trúc tiếng Anh nên ghi nhớ trong đoạn video này qua bảng sau đây:
As it was discovered that the great pyramid of Giza was stolen 
Người ta đã phát hiện ra Kim tự tháp Ai Cập đã bị đánh cắp
Law enforcement still has no leadsLead = bằng chứng
Oh, you’ve got to be pulling on my leg
To pull someone’s leg = Lừa hay đùa ai đó, cách nói khác của "Bạn đùa tôi đấy à!"
And you guys are alright in my book
To be alright in someone’s book = Được yêu mến/ tôn trọng/ tin tưởng bởi ai đó
Something that will blow this pyramid thing out of the water
To blow something out of the water = đánh bại hoặc tiêu diệt điều gì đó hoàn toàn 
Gru, I’ve been crunching some numbersTo crunch some numbers = tính toán việc tài chính/ngân sách
Hey, chillaxChillax = thư giãn, bình tĩnh lại 
So how did it go girls, did we meet our quotas?
Quotas = chỉ tiêu. Trong trường hợp này các cô bé phải bán lượng bánh quy theo chỉ tiêu nhất định
And yet you have the audacity to ask the bank for money?Audacity = thô tục, thiếu tôn trọng
With far too few of your sinister plots actually turning a profit
Sinister = xấu xa, tồi tệ
Plots = kế hoạch
To turn a profit = kiếm tiền
Here’s the dealioHere’s the dealio = Cách đặc biệt này để nói về từ "thỏa thuận" xuất hiện trong bài hát của ca sĩ Missy Elliott gọi là "What the dealio"
You dun bin’ shrunkYou done something = là một meme nổi tiếng từ năm 2010 của một người Mỹ gốc Phi với ý nghĩa "Bạn đã bị đánh bại"
Does this count as annoying?Does this count = Cụm từ này mang nghĩa bao gồm những điều bạn đang nói đến
A dozen boogie robots, boogie!
Boogie = tên một kiểu điệu nhảy xuất hiện từ những năm đầu thế kỷ 20 
And it is top secret and you may not tell anybodyTop secret = Cực kỳ bí mật
Good night, sleep tight, don’t let the beg bugs biteĐây là câu chúc ngủ ngon truyền thống của phương Tây mà nhiều cha mẹ nói với con cái từ những năm 1700.
 
Girls, welcome back to the fortress of vectortude
Fortress of vectortude = đây là cách chơi chữ với truyện Super Man’s Fortress of Solitude. Anh ấy dùng từ Vector ở đây vì đó là tên của anh ta, câu nói này mang ý trêu đùa 
We are doomed
To be doomed = không có tương lai, ám chỉ cái chết 
Can’t you see that I’m in the middle of a pep talk?Pep talk = nói chuyện để cổ vũ, động viên người khác
The moon is as good as ours
Something is as good as something = hoàn toàn tin tưởng rằng cái gì đó sẽ như thế nào.
The larger the mass of the object, the quicker the effects of the shrink ray wear off
Cấu trúc so sánh kép : Khối lượng của vật càng lớn thì hiệu quả của tia thu nhỏ càng nhanh

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét