Cha mẹ luôn là chủ đề của nhiều câu ngạn ngữ, thành ngữ trong bất kỳ nền văn hóa nào. Trong bài này, chúng ta cùng học các câu trong tiếng anh có chủ đề này nhé!
- At your mother’s knee: Từ khi còn rất nhỏ
Chỉ một điều gì đó học được từ khi còn rất nhỏ.
Ví dụ:
She learned to sing at her mother’s knee.
Cô ấy học hát từ khi còn rất nhỏ.
She learned to sing at her mother’s knee.
Cô ấy học hát từ khi còn rất nhỏ.
2. Expectant mother: Người mẹ tương lai
Chỉ người phụ nữ đang mang thai.
Ví dụ:
There are many good tips for expectant mothers in this little book.
Có rất nhiều gợi ý cho các bà mẹ tương lai trong cuốn sách nhỏ này.
There are many good tips for expectant mothers in this little book.
Có rất nhiều gợi ý cho các bà mẹ tương lai trong cuốn sách nhỏ này.
3. Experience is the mother of wisdom: Kinh nghiệm là mẹ của sự thông thái
Ví dụ:
You will never understand parents’ love until you get your own children. Experience is really the mother of wisdom.
Bạn sẽ chẳng bao giờ hiểu được tình yêu của cha mẹ dành cho con cái cho tới khi bạn có con. Kinh nghiệm là mẹ của sự thông thái.
You will never understand parents’ love until you get your own children. Experience is really the mother of wisdom.
Bạn sẽ chẳng bao giờ hiểu được tình yêu của cha mẹ dành cho con cái cho tới khi bạn có con. Kinh nghiệm là mẹ của sự thông thái.
4. Face (that) only a mother could love: Rất xấu xí, chỉ mẹ mới có thể yêu nổi
Xấu tới nỗi chỉ có mẹ mới có thể yêu nổi.
Ví dụ:
Look at that poor girl. That’s a face that only a mother could love.
Hãy nhìn cô gái tội nghiệp kia. Cô ấy quá xấu xí.
Look at that poor girl. That’s a face that only a mother could love.
Hãy nhìn cô gái tội nghiệp kia. Cô ấy quá xấu xí.
5. He that would the daughter win, must with the mother first begin: Muốn chinh phục cô con gái, trước hết phải lấy lòng người mẹ
Ví dụ:
Listen Joe, if you want to marry Nancy, try to impress her mother first and be sure that she is on your side. He that would the daughter win, must with the mother first begin.
Nghe này Joe, nếu cậu muốn cưới được Nancy, hãy cố gắng gây ấn tượng với mẹ cô ấy trước và hãy chắc chắn cô ấy đứng về phía cậu. Muốn chinh phục cô gái, trước hết phải lấy lòng người mẹ.
Nghe này Joe, nếu cậu muốn cưới được Nancy, hãy cố gắng gây ấn tượng với mẹ cô ấy trước và hãy chắc chắn cô ấy đứng về phía cậu. Muốn chinh phục cô gái, trước hết phải lấy lòng người mẹ.
6. Like father, like son: Cha nào con nấy
Ví dụ:Tương tự câu like mother, like daughter: giống nhau như hai mẹ con.
Marry is not Daisy’s daughter, but they look like mother, like daughter.
Mary không phải con gái của Daisy, nhưng họ giống nhau như hai mẹ con vậy.
Mary không phải con gái của Daisy, nhưng họ giống nhau như hai mẹ con vậy.
7. Necessity is the mother of invention: Cái khó ló cái khôn
Câu thành ngữ này có nghĩa là khi mọi người thật sự cần làm điều gì, họ sẽ tìm ra cách để thực hiện nó.
Ví dụ:
When her pen had run out of ink, she used her lipstick to write a short note to her husband. Necessity is the mother of invention.
Khi bút hết mực, cô ấy dùng son môi để viết một lời nhắn ngắn cho chồng. Cái khó ló cái khôn.
When her pen had run out of ink, she used her lipstick to write a short note to her husband. Necessity is the mother of invention.
Khi bút hết mực, cô ấy dùng son môi để viết một lời nhắn ngắn cho chồng. Cái khó ló cái khôn.
8. Success has many fathers; failure is an orphan: Thành công có rất nhiều cha, thất bại chỉ là một đứa con côi cút
Điều này có nghĩa là khi có sự thành công thì có rất nhiều người nhận, còn nếu thất bại thì sẽ chẳng thấy có ai chịu trách nhiệm.
Ví dụ:
A: All the people were so excited about this project in the beginning but now they act like they’ve never heard about it.
A: Tất cả mọi người đều hứng thú với dự án này lúc đầu nhưng giờ họ hành động như thể chưa bao giờ nghe về nó vậy.
B: Well, success has many fathers, failure is an orphan.
B: Ồ. Thành công có rất nhiều cha còn thất bại chỉ là đứa con côi cút.
A: All the people were so excited about this project in the beginning but now they act like they’ve never heard about it.
A: Tất cả mọi người đều hứng thú với dự án này lúc đầu nhưng giờ họ hành động như thể chưa bao giờ nghe về nó vậy.
B: Well, success has many fathers, failure is an orphan.
B: Ồ. Thành công có rất nhiều cha còn thất bại chỉ là đứa con côi cút.
9. Twinkle in (one’s) father’s eye: Trước khi chào đời
Chỉ quãng thời gian trước khi một người nào đó được sinh ra.
Ví dụ:
I never knew my grandparents because they died when I was just a twinkle in my father’s eye.
Tôi chưa bao giờ biết ông bà vì họ mất trước khi tôi chào đời.
I never knew my grandparents because they died when I was just a twinkle in my father’s eye.
Tôi chưa bao giờ biết ông bà vì họ mất trước khi tôi chào đời.
10. The child is father of the man: Kinh nghiệm con người có từ thủa ấu thơ
Ví dụ:
In Bill’s case, the child was father of the man. He never lost his childhood delight in observing nature.
Trong trường hợp của Bill, kinh nghiệm có được từ thủa ấu thơ. Ông không bao giờ đánh mất đi niềm vui từ thời thơ ấu của mình khi quan sát thiên nhiên.
In Bill’s case, the child was father of the man. He never lost his childhood delight in observing nature.
Trong trường hợp của Bill, kinh nghiệm có được từ thủa ấu thơ. Ông không bao giờ đánh mất đi niềm vui từ thời thơ ấu của mình khi quan sát thiên nhiên.
11. The wish is father to the thought: Ước ao làm sao, của chiêm bao là vậy
Dùng để chỉ việc chúng ta tin vào điều nào đó chỉ vì chúng ta muốn nó là sự thật.
Ví dụ:
Jane hoped that her boss would resign,and the wish was father to the thought. Soon she had told everyone in the office that she was sure her boss was leaving.
Jane hy vọng rằng ông chủ của cô ấy sẽ từ chức, và ước làm sao chiêm bao là vậy. Chẳng bao lâu cô ấy đã nói với mọi người trong văn phòng rằng cô ấy chắc rằng ông chủ của cô ấy đã rời đi.
Jane hoped that her boss would resign,and the wish was father to the thought. Soon she had told everyone in the office that she was sure her boss was leaving.
Jane hy vọng rằng ông chủ của cô ấy sẽ từ chức, và ước làm sao chiêm bao là vậy. Chẳng bao lâu cô ấy đã nói với mọi người trong văn phòng rằng cô ấy chắc rằng ông chủ của cô ấy đã rời đi.
12. From father to son: Cha truyền con nối
Ví dụ:
His family business has been remained from very long time ago. It is from father to son.
Việc kinh doanh của gia đình anh ấy được duy trì từ rất lâu rồi. Nó là cha truyền con nối.
His family business has been remained from very long time ago. It is from father to son.
Việc kinh doanh của gia đình anh ấy được duy trì từ rất lâu rồi. Nó là cha truyền con nối.
13. Mother tongue: Tiếng mẹ đẻ
Chỉ ngôn ngữ đầu tiên được nghe, được học khi còn là đứa trẻ nhỏ.
Ví dụ:
Vietnamese is my mother tongue.
Tiếng Việt là ngôn ngữ mẹ đẻ của tôi.
Vietnamese is my mother tongue.
Tiếng Việt là ngôn ngữ mẹ đẻ của tôi.
14. Father figure: Người đàn ông lớn tuổi mà mọi người tin tưởng và kính phục.
Ví dụ:
Many people call Mr John father figure.
Rất nhiều người gọi ông John là người cha đáng kính.
Many people call Mr John father figure.
Rất nhiều người gọi ông John là người cha đáng kính.
15. Founding father: Người sáng lập, người khai sáng, cha đẻ (nghĩa bóng)
Ví dụ:
Unlike many of the other Founding Fathers, Adams wasn’t born into a family of financial means.
Không giống như nhiều nhà sáng lập khác, Adams không được sinh ra trong một gia đình làm về tài chính.
Unlike many of the other Founding Fathers, Adams wasn’t born into a family of financial means.
Không giống như nhiều nhà sáng lập khác, Adams không được sinh ra trong một gia đình làm về tài chính.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét