House và Home đều nói về ngôi nhà, nhưng chúng có sự khác biệt rất lớn về ý nghĩa, bạn đã biết dùng chúng một cách chính xác chưa?
House
Ý nghĩa: cái nhà, căn nhà.
House thường dùng để nói về một công trình kiến trúc, ngôi nhà, tòa nhà,…mà một người sinh sống. Nó là thứ hữu hình cụ thể nhìn được bằng mắt (tangible), là bất động sản.
Ví dụ:
Do you want to come over to my house after school?
Bạn có muốn ghé qua nhà tôi sau giờ học không?
Một số cụm từ đi với House
The House of Representatives: Hạ viện, viện dân biểu (Senate=Thượng Viện)
House of God: Nhà thờ
Opera house: Nhạc viện
House wine: Rượu thường trong tiệm ăn
House-breaker: Tên trộm bẻ khoá vào nhà
Home visit: Bác sĩ hay y tá đến khám bệnh tại nhà
House of Commons: Viện Thứ dân bên Anh
House – warming party: Bữa tiệc mừng nhà mớiHouse of Lords=Viện Quí tộc bên Anh
Housewife/house husband: Người vợ/chồng lo việc nội trợ, không đi làm
Home
Ý nghĩa: mái ấm, gia đình, quê hương…
Home thường dùng để nói về nơi mà vừa có thể là nơi sống vừa là nơi mà một người thuộc về, có thể là quê hương, tổ quốc, nơi cư trú, mái nhà…Home mang nghĩa trừu tượng và có thể không nhìn thấy bằng mắt hay chạm vào được (intangible), khác với house.
Ví dụ:
Sit down and make yourself at home
Xin ngồi và cứ tự nhiên như ở nhà
Một số cụm từ và câu đi với Home
Home sweet home: Ngôi nhà thân yêu
Nursing home: Viện dưỡng lão
Home economics: Môn tề gia nội trợ dạy khâu vá, nấu ăn
On the home front: Ở hậu phương.
The Home Secretary: Bộ trưởng Nội Vụ (Anh)
The Home Office: Bộ Nội Vụ (Anh)
Department of the Interior: Bộ Nội Vụ (Mỹ)
Home-grown vegetables: Rau trồng trong vườn ở nhà
Home page: Trang chủ (=Main page)
Home-school: Dạy con học tại nhà
On my way home: Trên đường về nhà
To see (take) someone home: Đưa ai về nhà
Anybody home?: Có ai có nhà không?
Home folks: Cha mẹ
Một câu ngạn ngữ nổi tiếng để phân biệt rõ ràng hơn về hai danh từ này:
Man makes house, woman makes home
Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét