Thứ Ba, 29 tháng 8, 2017

Xây dựng lộ trình tự học TOEIC đạt kết quả cao

Tự học TOEIC ở nhà hiện nay không còn quá xa lạ gì với các bạn trẻ học sinh, sinh viên và cả người đi làm do bận rộn thời gian không thể đến trung tâm luyện thi các bạn lựa chọn phương án tự học TOEIC ở nhà để giúp bản thân tiết kiệm rất nhiều chi phí và phù hợp điều kiện học của bản thân. Tuy nhiên, khi quyết định lựa chọn học tại nhà các bạn cần phải có cho mình lộ trình học TOEIC thật chi tiết và cụ thể. Bài viết này sẽ chia sẻ tới các bạn tổng quát những việc bạn cần phải làm khi xây dựng một lộ trình học TOEIC tại nhà.

Sau đây mình sẽ chia sẻ cho các bạn các bước để tự học TOEIC tại nhà hiệu quả nhé!Các bạn đã sẵn sàng cho các bước cần xây dựng lộ trình học TOEIC tại nhà đạt kết quả tốt.

Bước 1: Kiểm tra trình độ của bạn

Để định hướng được các học hiệu quả thì trước hết các bạn cần phải biết được mình đang ở trình độ hiện tại tiếng Anh của bạn.Bước này cực kỳ quan trọng quyết định đến 80% kết quả ôn thi của các bạn. Nếu không xác định được trình độ bản thên ở đâu bạn sẽ rất mơ hồ phương pháp học.

Bước 2: Xây dựng lộ trình học cụ thể

Xây dựng một lộ trình học cụ thể là điều nhất định các bạn không thể bỏ qua khi tự học TOEIC tại nhà. Hãy nghĩ đơn giản nếu bạn không có lộ trình học bạn sẽ có định hướng học cụ thể, cách học như thế nào sao cho hợp lý và điều quan trọng lộ trình học chỉ ra được bạn phải học gì cho bản thân mình. Do đó, xây dựng kế hoạch học tập vô cùng quan trọng, các bạn cần đưa ra cụ thể mỗi ngày bạn học những gì cho bản thân, dành bao nhiêu thời gian để học.

Nếu bản thân tự xây dựng lộ trình học sẽ không phải dễ nên các bạn tham khảo lộ trình học TOEIC online hiện nay trên mạng cũng khá nhiều. Hãy cân nhắc chọn cho mình lộ trình học tốt nhất nhé!

Bước 3: Học tài liệu phù hợp.

Muốn ôn thi TOEIC nhất định các cần phải có tài liệu luyện thi TOEIC chất lượng và phù hợp với bản thân. Tài liệu giống như kim chỉ nam dẫn đường cho cho chúng ta định hướng con đường học tốt nhất và có cho mình kiến thức tiếng Anh chuẩn cần cho ôn thi TOEIC chinh phục điểm cao.

Bước 4: Nâng trình độ tiếng ANh của bạn

Bạn đã có lộ trình học, có tài liệu học thì điều tiếp theo bạn cần làm đó là thực hiện lộ trình học đó. Hãy thực hiện theo đúng lộ trình bạn đã vạch ra, học tập một cách thực sự nghiêm túc. 
Khi học TOEIC trước hết các bạn cần phải cải thiện trình độ tiếng Anh của bản thân về ngữ pháp, từ vựng, phát âm...Với lộ trình học ở trên các bạn hãy áp dụng học theo từng ngày, dành thời gian học thực sự the đúng lộ trình bạn đã đưa ra. Mỗi ngày bạn phải đảm bảo mình đã học được hết kiến thức tiếng Anh của ngày hôm đó. Học cùng với làm bài tập đi kèm như vậy sẽ giúp bạn rèn luyện hiệu quả hơn.

Bước 5: Luyện thi TOEIC

Khi đã có kiến thức nền tảng vững chắc về từ vựng, ngữ pháp, phát âm, kỹ năng nghe tiếng Anh tốt hơn thì các bạn có thể bắt tay vào ôn luyện theo format đề thi TOEIC. Bạn cần tìm hiểu kỹ lượng về cấu trúc đề thi TOEIC như thế nào?

Khi ôn thi TOEIC nhất định các bạn phải nắm vững đề thi TOEIC, biết được đề thi TOEIC cấu các dạng bài như thế nào thì bạn mới có thể rèn luyện kiến thức theo dạng đề thi và chiến thuật làm bài.

Mong rằng với những chia sẻ trên đây các bạn sẽ biết được mình cần ôn thi TOEIC như thế nào để đạt kết quả như mong muốn nhé!
Nguồn tổng hợp: mshoatoeic.com

Thứ Hai, 28 tháng 8, 2017

Cách viết thư cảm ơn bằng tiếng Anh



1. Mở đầu

Dear Mrs/Mss/…,

2. Thân bài

Lý do bạn viết thư cám ơn gửi tới người này
Mẫu câu:
Thanks so much for…- Cảm ơn bạn rất nhiều vì….
I was thrilled to receive your gift!…- Tôi đã rất sung sướng khi nhận được món quà của bạn
You have my heartfelt thanks…-  Hãy  nhận được lời cảm ơn sâu sắc nhất của tôi…
It was very kind of you to…- Bạn thật tốt bụng vì …
Thank you for treating me so kind…- Cám ơn vì anh đã đối xử quá tốt với tôi…
I do not know how to express my thanks… – Tôi không biết phải cám ơn bạn như thế nào
Hãy nói lên những cảm nhận cá nhân của bạn về lý do để cảm ơn
Mẫu câu:
I was especially pleased to …- Tôi đặc biệt rất hân hạnh được…
It made me happy to…- Nó khiến tôi rất hạnh phúc…
How gratifying it was to…- Thật là mãn nguyện biết bao…
I really appreciate your (gift / assistance)…- Tôi thực sự cảm kích khi nhận được (món quà/sự giúp đỡ) của bạn
I don’t know how to requite your favour – Tôi không biết làm thế nào để báo đáp bạn
You did help me a lot –  Bạn đã giúp tôi quá nhiều
I am touched by your generous gift…- Tôi đã vô cùng cảm động khi nhận được món quà rất hào phóng từ bạn
There are no words to show my appreciation! –  Không có lời nào có thể diễn tả được sự cảm kích của tôi!

3. Kết thư

Nhắc lại lời cảm ơn
Again, please accept my sincere thanks. – Một lần nữa, xin hãy nhận lời cảm ơn chân thành của tôi
Thank you from the bottom of my heart for everything –Thực lòng cám ơn bạn vì tất cả
I owe you a great deal – Tôi mang ơn bạn nhiều lắm
Thank you again. – Cảm ơn bạn một lần nữa
Yours truly, / Sincerely – Thân ái
Ký tên

Xem thêm tại:
luyện thi toeic online miễn phí
chứng chỉ toeic
website tự học toeic

30 từ vựng chủ đề Du lịch thông dụng

Xem thêm tại:

học toeic ở đâu tốt
giao tiep tieng anh
chứng chỉ toeic



1 Account payable sổ ghi tiền phải trả (của công ty)

2 Airline route map sơ đồ tuyến bay

3 Airline schedule lịch bay

4 Rail schedule Lịch trình tàu hỏa

5 Bus schedule Lịch trình xe buýt

6 Baggage allowance lượng hành lí cho phép

7 Boarding pass thẻ lên máy bay (cung cấp cho hành khách)

8 Booking file hồ sơ đặt chỗ của khách hàng

9 Brochure sách giới thiệu (về tour, điểm đến, khách sạn, sản phẩm…)

10 Carrier công ty cung cấp vận chuyển, hãng hàng không

11 Check-in thủ tục vào cửa

12 Commission tiền hoa hồng

13 Compensation tiền bồi thường

14 Complimentary (đồ, dịch vụ…) miễn phí, đi kèm

15 Customer file hồ sơ khách hàng

16 Deposit đặt cọc

17 Destination điểm đến

18 Distribution kênh cung cấp

19 Documentation tài liệu là giấy tờ (bao gồm vé, hộ chiếu, voucher…)

20 Domestic travel du lịch nội địa

21 Ticket vé

22 Expatriate resident(s) of Vietnam người nước ngoài sống ngắn hạn ở Việt Nam

23 Flyer tài liệu giới thiệu

24 Geographic features đặc điểm địa lý

25 Guide book sách hướng dẫn

26 High season mùa cao điểm

27 Low Season mùa ít khách

28 Loyalty programme chương trình khách hàng thường xuyên

29 Manifest bảng kê khai danh sách khách hàng (trong một tour du lịc, trên một chuyến bay…)

30 Inclusive tour tour trọn gói


50 từ vựng chuyên ngành kế toán




Kế toán- Kiểm toán là một chuyên ngành phổ biến nhất hiện nay, và ngôn ngữ chuyên ngành kế toán- kiểm toán vì thế mà rất phổ biến trong cuộc sống hằng ngày của các bạn đã và đang đi làm


Đọc thêm:

hoc toeic online

học toeic ở đâu tốt

học tiếng anh giao tiếp


1 Accounting entry  /ə’kauntiɳ ‘entri/  bút toán


2 Accrued expenses /iks’pens/ Chi phí phải trả


3 Accumulated /ə’kju:mjuleit/ lũy kế


4 Advanced payments to suppliers /sə’plaiəs/ Trả trước người bán


5 Advances to employees /,emplɔi’i:s/ Tạm ứng


6 Assets /’æsets/ Tài sản


7 Balance sheet /’bæləns ʃi:t/ Bảng cân đối kế toán


8 Book-keeper /’buk,ki:pə/ người lập báo cáo (nhân viên kế toán)


9 Capital construction /’kæpitl kən’strʌkʃn xây dựng cơ bản


10 Cash /kæʃ/ Tiền mặt


11 Cash at bank /kæʃ, at, bæηk/ Tiền gửi ngân hàng

12 Cash in hand Tiền mặt tại quỹ


13 Cash in transit Tiền đang chuyển


14 Check and take over nghiệm thu


15 Construction in progress /progress/ Chi phí xây dựng cơ bản dở dang


16 Cost of goods sold: Giá vốn bán hàng


17 Current assets /’kʌrənt ‘æsets/ Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn


18 Current portion of long-term liabilities /,laiə’biliti/ Nợ dài hạn đến hạn trả


19 Deferred expenses /iks’pens/ Chi phí chờ kết chuyển


20 Deferred revenue /’revinju:/ Người mua trả tiền trước


21 Depreciation of fixed assets /di,pri:ʃi’eiʃn/, /fikst/, /’æsets/ Hao mòn luỹ kế tài sản cố định hữu hình


22 Depreciation of intangible fixed assets /di,pri:ʃi’eiʃn/, /in’tændʤəbl/ Hao mòn luỹ kế tài sản cố định vô hình


23 Depreciation of leased fixed assets /di,pri:ʃi’eiʃn/ Hao mòn luỹ kế tài sản cố định thuê tài chính


24Equity and funds /’ekwiti/, /fʌnds Vốn và quỹ


25 Exchange rate differences /iks’tʃeindʤ/, /reit/, /’difrəns/ Chênh lệch tỷ giá


26 Expense mandate /iks’pens ‘mændeit/ ủy nhiệm chi


27 Expenses for financial activities /iks’pens/, /fai’nænʃəl/, /æk’tivitis/ Chi phí hoạt động tài chính


28 Extraordinary expenses /iks’trɔ:dnri/, /iks’pens/ Chi phí bất thường


29 Extraordinary income /iks’trɔ:dnri/, /’inkəm/ Thu nhập bất thường


30 Extraordinary profit /iks’trɔ:dnri/, /’inkəm/ Lợi nhuận bất thường


31 Figures in /’figəs/ Đơn vị tính: triệu đồng


32 Financial ratios /fai’nænʃəl ‘reiʃiou/ Chỉ số tài chính


33 Financials /fai’nænʃəls/ Tài chính


34 Finished goods Thành phẩm tồn kho


35 Fixed asset costs Nguyên giá tài sản cố định hữu hình


36 Fixed assets Tài sản cố định

37 General and administrative expenses /’dʤenərəl/, /əd’ministrətiv/ Chi phí quản lý doanh nghiệp

38 Goods in transit for sale /’trænsit/Hàng gửi đi bán

39 Gross profit /grous/, /profit/ Lợi nhuận tổng

40 Gross revenue /grous/, /’revinju:/ Doanh thu tổng

41 Income from financial activities /fai’nænʃəl/ //ækˈtɪvɪti/ Thu nhập hoạt động tài chính

42 Instruments and tools /’instrumənt/ Công cụ, dụng cụ trong kho

43 Intangible fixed asset costs /in’tændʤəbl/ Nguyên giá tài sản cố định vô hình

44 Intangible fixed assets /in’tændʤəbl/ Tài sản cố định vô hình

45 Intra-company payables /’peiəbls/ Phải trả các đơn vị nội bộ

46 Inventory /in’ventri/ Hàng tồn kho

47 Investment and development fund /in’vestmənt/ /Di’velәpmәnt/ Quỹ đầu tư phát triển

48 Itemize /’aitemaiz/ Mở tiểu khoản

49 Leased fixed asset costs Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính

50 Leased fixed assets Tài sản cố định thuê tài chính

Chủ Nhật, 27 tháng 8, 2017

Từ vựng chủ đề: Mùa thu

Autumnal equinox /ɔ:’tʌmnəl ‘i:kwinɔks/ Thu phân (*) 
Back-to-school /bæk tu sku:l/ nhập học, trở lại trường sau mùa hè
Chestnut /’tʃesnʌt/ hạt dẻ
County fair /’kaunti feə/ hội chợ
Deciduous /di’sidjuəs/ sự rụng (lá)
Festival /’festivəl/ ngày hội
Flu /flu/ Influenza /influ’enzə/ bệnh cúm
Foray /’fɔrei/ buổi đi hái nấm
Harvest /’hɑ:vist/ vụ thu hoạch
Harvest moon /’hɑ:vist mu:n/ trăng rằm gần Thu phân nhất
Migration /mai’greiʃn/ sự di trú (chim)
Open house /‘oupən haus/ ngày các trường đại học mở cửa cho phụ huynh, học sinh mới vào thăm quan
Persimmons /pə:’simən/ quả hồng
Picnic /’piknik/ đi chơi và ăn ngoài trời
Pine cone /pain koun/ quả thông 
Pumpkin /’pʌmpki:n/ quả bí ngô
Quilts /kwilt/ chăn đắp mùa thu
Raking /reikiɳ/ cào lá rụng
Fall rally /fɔ:l ‘ræli/ mít-ting, tụ họp mùa thu
Recreation /,rekri’eiʃn/ vui chơi, giải trí
Scarecrows /’skeəkrou/ bù nhìn
Sleet /sli:t/ mưa tuyết (chỉ có ở mùa thu xứ lạnh)
Snuggle /’snʌgl/ xích lại, kéo ai lại gần ôm
Thanksgiving /’θæɳks,giviɳ/ Lễ Tạ ơn
Trick or treat /trik ɔ: tri:t/ một phong tục của trẻ em vào đêm Halloween
Wedding /’wediɳ/ đám cưới
Woolen /’wulən/ áo len đan
(*) Thu Phân là Ngày Mặt Trời đi qua xích đạo, có ngày và đêm dài bằng nhau trên khắp Trái Đất, vào ngày 22, 23 hoặc 24 tháng chín dương lịch, ở bắc bán cầu được coi là giữa mùa thu; cũng là tên gọi một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền của Trung Quốc.

Ví dụ
The autumnal equinox in the northern hemisphere falls on 23 September this year.
Thu phân ở Bắc bán cầu rơi vào ngày 23 tháng 9 trong năm nay.
In merchandising, back to school is the period in which students and their parents purchase school supplies and apparel for the upcoming school year.
Trong kinh doanh, dịp nhập học là thời gian học sinh và phụ huynh mua sắm các dụng cụ học tập và quần áo cho năm học sắp tới.
During the total lunar eclipse tonight (Sept. 27), the full moon will shine as a traditional “harvest moon”.
Trong đêm nhật thực toàn phần hôm nay (ngày 27 tháng 9), mặt trăng sẽ tỏa sáng như “trăng rằm thu phân” theo thông lệ.
There are a number of migratory birds which come to Swan Lake every year to nest.
Có một số loài chim di cư tới Hồ Thiên nga hàng năm dể làm tổ.
Tom attempted to snuggle, but Mary pushed him away.
Tom cố xích lại ôm nhưng mary đẩy anh ra.
I had to loosen my pants after Thanksgiving Day dinner because I ate so much turkey.
Tôi đã phải nới lỏng quần của mình sau bữa tối Lễ Tạ ơn vì đã ăn quá nhiều gà tây.
Xem thêm:

Học tiếng Anh mỗi ngày
Tự học Toeic
Website tự học Toeic
 

Phân biệt Start và Begin

Start và Begin đều mang nghĩa bắt đầu hay khởi đầu một sự việc nào đó. Trong một số trường hợp, hai từ này có thể sử dụng thay thế cho nhau nhưng giữa chúng vẫn có nhiều điểm khác biệt, hãy cùng xem trong bài học sau nhé!

 
 
Start
  • Start có thể mang nghĩa một danh từ (sự khởi đầu) hay mang nghĩa động từ nói về hành động bắt đầu thực hiện một việc gì đó
Ví dụ:
It was difficult work at the start
Lúc bắt đầu công việc rất khó
  • Start mang hàm ý nói đến việc khởi đầu một điều gì đó nhanh, bất ngờ, thông dụng và tạo cảm giác nói về một sự việc bắt đầu xảy ra ngay sau thời điểm nói
Ví dụ:
Nếu bạn muốn bắt đầu một cuộc họp mà mọi người chẳng ai chú ý gì tới bạn cả, bạn có thể nói ngụ ý rằng có việc cần phải làm và thời gian là rất quan trọng và đồng thời mang hàm ý chúng ta còn rất nhiều việc để làm.
Shall we let the meeting start?
Chúng ta có thể bắt đầu cuộc họp chưa?
  • Start được dùng trong một số trường hợp đặc biệt mà không thể dùng Begin thay thế như sau:
Khi nói về bắt đầu 1 chuyến đi
I think we ought to start at six, while the roads are empty
Tôi nghĩ chúng ta nên khởi hành lúc 6 giờ khi đường phố còn vắng
Khi nói về việc khởi động một thứ máy móc
It was a cold morning and I could not start my car
Đó là một buổi sáng lạnh và tôi không thể khởi động chiếc xe ô tô của mình 
Khi nói về một người mở màn, bắt đầu một sự kiện nào đó hay bộ phận khởi động, món khai vị, v..v, chúng ta chỉ dùng STARTER.
We had ​soup as a starter.
Chúng ta có món khai vị là soup
Khi bắt đầu từ một điểm xác định nào đó.
This house is very expensive with prices start from £100000.
Ngôi nhà này rất đắt với giá bán bắt đầu từ 100000 bảng Anh trở lên
Khi sử dụng START TO TALK sử dụng đối với những em bé đắt đầu biết nói.
My baby started to talk 3 weeks ago and her first word was mama
Con tôi mới biết nói 3 tuần trước và từ đầu tiên mà nó nói là gọi mẹ.
Begin
  • Begin chỉ mang nghĩa động từ. Nếu nói về sự bắt đầu với Begin ta thường dùng Beginning.
  • Begin thường được dùng với nghĩa bắt đầu một thứ gì đó chậm rãi, mang nghĩa trang trọng hay yếu tố tự nhiên.
Ví dụ:
Nếu bạn muốn bắt đầu một cuộc họp một cách tự nhiên, khi mọi người đã sẵn sàng chuẩn bị cuộc họp và bạn bắt đầu phát biểu
Shall we let the meeting begin?
Chúng ta bắt đầu cuộc họp được chứ?
  • Begin được dùng trong một số trường hợp đặc biệt mà không thể dùng Start thay thế như sau:
Nói về một người mới hoàn toàn trong một lĩnh vực nào đó
If you are a beginner, you can read this book.
Nếu ban là người mới học, bạn nên đọc quyển sách này.
Khi sử dụng BEGIN TO TALK có nghĩa là bắt đầu nói.
He began to talk 40 minutes ago and never stopped.
Anh ta bắt đầu nói cách đây 40 phút và vẫn chưa dừng lại.

20 từ đi với giới từ ABOUT

Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu 20 từ hay gặp đi cùng với giới từ About nhé!
Ngữ pháp tiếng Anh
Học tiếng Anh online
Luyện nghe tiếng Anh

  1. Agree with someone about/on something (v): đồng ý với ai về cái gì
  2. Angry about st (adj): tức giận về điều gì
  3. Anxious about (adj): lo lắng về
  4. Care about (v): quan tâm về
  5. Concerned about (adj): quan tâm tới
  6. Curious about (adj): tò mò về
  7. Crazy about (adj): phát điên vì
  8. Doubtful about (adj): hoài nghi về
  9. Enthusiastic about (adj): nhiệt tình với
  10. Excited about (adj): hào hứng với
  11. Happy about (adj): hạnh phúc với
  12. Honest about (adj): chân thành về
  13. Nervous about (adj): lo lắng về
  14. Reluctant about st (or to) st (adj): ngần ngại, hững hờ với cái gì
  15. Sorry about (adj): lấy làm tiếc, hối tiếc về
  16. Talk about (v): nói về
  17. Think about (v): nghĩ về
  18. Uneasy about (adj): không thoải mái
  19. Sad about (adj): buồn về
  20. Worry about (v): lo ngại về
Ví dụ
I agree with you about Judy; she is brilliant.
Tôi đồng ý với bạn về Judy; cô quả là thiên tài.
I am crazy about my new dress.
Tôi phát điên với chiếc váy mới của mình.
She is excited about her date.
Cô ấy hào hứng với cuộc hẹn của mình.
We are all happy about the good news.
Tất cả chúng tôi đều hạnh phúc với tin mừng.
They are really nervous about the exam.
Họ thực sự lo lắng bề bài kiểm tra.
I’m sorry about the delay.
Tôi xin lỗi về sự chậm trễ.
They were very curious about the people who lived upstairs. 
Họ rất tò mò về những người sống ở tầng trên.
He is doubtful about the outcome of a contest.
Anh ấy nghi ngờ về kết quả của cuộc thi.
She felt uneasy about leaving the children with them.
Cô cảm thấy không thoải mái về việc để con mình ở lại với họ.
You don’t sound very enthusiastic about the idea.
Bạn có vẻ không nhiệt tình với ý tưởng.
I worry about my future.
Tôi lo lắng về tương lai của mình.

Phân biệt Rise và Raise

Trong tiếng Việt, hai từ rise raise có nghĩa là tăng lên, nâng lên. Tuy nhiên cách sử dụng 2 từ này trong tiếng Anh có sự khác biệt. Hãy cùng xem trong bài học dưới đây nhé.
Tự học Toeic
Chứng chỉ Toeic
Đề luyện thi Toeic

Raise
Điểm khác biệt cơ bản là raise là một ngoại động từ (transitive verb) nên cần phải có 1 túc từ (bổ ngữ) đi theo sau để hoàn chỉnh ý. (Raise + O). Nghĩa là, sử dụng raise khi một vật chịu tác động, được nâng lên, tăng lên, chứ không phải tự nó.
Ví dụ:
The government of this country is going to to raise taxes.
Chính phủ của đất nước này định tăng thuế.
They are trying to raise the heavy concrete piles up to the 5th floor of the building.
Họ đang cố gắng nâng cái cọc bê tông nặng lên trên tầng 5 của toà nhà.
Raise cũng thường đi với động vật và trẻ con.
Ví dụ:
In the north, the farmers mostly raise cattle.
Ở miền Bắc, nông dân chủ yếu sống bằng nghề chăn nuôi gia súc.
Rise
Rise là một nội động từ (intransitive verb) nên nó không cần túc từ (bổ ngữ), nghĩa là, rise không thể dùng với vật chịu tác động, mà nó tự tăng lên, và có thể dịch là vươn lên, trỗi dậy.
Taxes of this country need to rise 
Thuế của đất nước này cần phải tăng lên.
Đôi khi theo sau rise sẽ là một cụm chỉ thời gian hay nơi chốn.
Ví dụ:
The sun rises in the East and sets in the West.
Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.
Chú ý:  
Động từ “arise” được sử dụng giống như “rise”
Ví dụ: We will arise/rise tomorrow morning at 6 o’clock.
Sáng ngày mai chúng ta sẽ dậy lúc 6 giờ.
Rise còn có nghĩa là gia tăng về số hay lượng.
Ví dụ:
Costs are always rising.
Giá cả luôn luôn tăng.

Cách sử dụng ILL và Sick

Ill và Sick đều nói về tình trạng sức khỏe không tốt, tuy nhiên vẫn có sự khác nhau trong cách sử dụng 2 từ này.

 Học tiếng Anh mỗi ngày
Luyện nói tiếng Anh online
Luyện nghe tiếng Anh

Với vai trò là tính từ, illsick gần như có nghĩa giống nhau. Chỉ khác nhau một chút do thói quen dùng sick được dùng phổ biến trong tiếng Anh – Mỹ, trong khi ill được dùng phổ biến trong tiếng Anh – Anh. Đều chỉ trạng thái không khỏe mạnh, ốm đau, bệnh tật …
Ví dụ:
She is very sick (Anh – Mỹ) = She is very ill (Anh – Anh)
Cô ấy rất ốm
Sick
Khi bổ nghĩa cho danh từ thì sick thường được dùng hơn trong cả Anh Anh và Anh Mỹ
Ví dụ:
She will not go with us. She has to look after her sick father
Cô ấy sẽ không đi cùng chúng ta đâu. Cô ấy phải chăm nom người cha bị bệnh của cô ấy.
Sick có một vài nghĩa khác mà ill không dùng với nghĩa tương tự. Ví dụ như buồn nôn, bị say tàu xe, say sóng…
Ví dụ:
I drunk too much, I feel sick, where is the bathroom.
Tôi uống nhiều quá, tôi buồn nôn lắm, phòng tắm ở đâu?
I’m afraid of traveling by car, I’m car sick
Tôi sợ đi bằng xe ô tô lắm, tôi bị say xe.
Sick cũng được dùng trong cụm động từ to be sick of để diễn tả một trạng thái chán ngấy, chán đến phát ốm với việc gì đó.
Ví dụ:
I’m sick of doing the same work everyday
Tôi chán ngấy với việc làm một công việc lặp lại hàng ngày.
Sick khi là động từ có nghĩa là xuỵt chó, ra lệnh cho chó.
Ví dụ: Sick it!
Cắn nó đi!
Ill
Ill được dùng để chỉ trạng thái ốm trong cả một thời gian dài cũng như ngắn, còn sick thì thường được dùng chỉ trạng thái bệnh trong thời gian ngắn hơn.
Ví dụ:
She has been ill for 2 weeks = she has been sick for 2 weeks
Cô ấy ốm 2 tuần nay rồi
Her father has been ill for 20 years
Bố cô ấy bị ốm 20 năm nay rồi
Ill khi là danh từ có nghĩa là điều xấu, điều ác, điều tồi tệ
Ví dụ:
Don’t do that. It’s ill.
Đừng làm thế, nó là điều xấu.
Ill còn được dùng như phó từ có nghĩa là xấu, rủi, khó khăn
Ví dụ:
I could ill afford for that bill
Tôi khó mà trả nổi cho hóa đơn đó.

Chủ đề: Đám cưới

Sắp tới mùa cưới rồi phải không nhỉ? Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu các từ vựng vô cùng quen thuộc về chủ đề này nhé.
Luyện nói tiếng Anh
Thi thử Toeic online
Học tiếng Anh online
get married /get /’mærid/ cưới, kết hôn
bride /braid/ cô dâu
groom /grum/ chú rể
the maid of honor /ðə meid ɔv ɔnə/ người cô dâu chọn làm người giúp đỡ mình trong lễ cưới
the best man /ðə best ‘mæn/ người chú rể chọn làm người giúp đỡ mình trong đám cưới
bridesmaids /’braidzmeid/ phù dâu
matching dresses /mætʃinɳ dresis/ váy của phù dâu
groomsmen /’grumzmen/ phù rể
tuxedo /tʌkˈsiː.dəʊ/ áo tuxedo (lễ phục)
wedding party /’wediɳ pɑ:ti/ tiệc cưới
wedding band /ring /’wediɳ bænd/riɳ/ nhẫn cưới
cold feet /kould fit/ hồi hộp, lo lắng về đám cưới
reception /ri’sepʃn/ tiệc chiêu đãi sau đám cưới
Champagne /ʃæm’pein/ rượu xâm-panh
wedding cake /’wediɳkeik/ bánh cưới 
dancing /’dɑ:nsiɳ/ điệu nhảy trong đám cưới
wedding bouquet /’wediɳ’bukei/ bó hoa cưới của cô dâu
just married /dʤʌst ‘mærid/ mới cưới
newlywed(s) /’nju:li wed/ cặp đôi mới cưới, những người vừa lập gia đình


Ví dụ

This couple is going to get married.
Cặp đôi này chuẩn bị làm đám cưới.
The groom got cold feet before the wedding, and his friends had to calm him.
Chú rể cảm thấy rất lo lắng hồi hộp trước đám cưới, và bạn của anh ấy đã trấn an anh.
Whether your wedding style tends toward the tradition or the trendy, these wedding bouquet options are a feast for the eyes.
Cho dù phong cách đám cưới của bạn có xu hướng truyền thống hay thời thượng thì những bó hóa cưới được lựa chọn sẽ là bữa tiệc mãn nhãn.
The bridesmaids wore identical pink and green dresses.
Các phù dâu mặc những chiếc váy màu hồng và xanh lá cây giống hệt nhau.
It’s bad luck for the groom to see the bride before the wedding.
Sẽ là không may mắn nếu chú rể nhìn thấy cô dấu trước lễ cưới.

Thứ Bảy, 26 tháng 8, 2017

Tự học tiếng Anh giao tiếp tại nhà hiệu quả

Tự học tiếng Anh giao tiếp tại nhà không phải là điều mà ai cũng có thể làm được. Vì điều đó cần sự quyết tâm, niềm đam mê và thêm nữa đó là cách thức, phương pháp thực hiện. Dưới đây là một vài bí quyết giúp bạn giao tiếp tiếng Anh chuyên nghiệp hơn.

cách học tiếng anh giao tiếp, cach hoc tieng anh giao tiep, effortless english, học tiếng anh giao tiếp, tiếng anh giao tiếp pasal, tiếng anh giao tiếp 003.png Lên lịch và cam kết với lịch học tiếng anh của mình


 
Để tự học tiếng anh một cách hiệu quả bạn cần lên cho mình một lịch trình học thật chi tiết và duy trì thói quen đó mỗi ngày. Tránh tình trạng bạn học tiếng anh theo cảm tính, nghĩa là hôm nào tự dưng thấy có hứng thì đem ra học còn hôm nào không hứng thú thì chả thèm động đến nó. Học tiếng anh không phải là việc ngày một ngày 2 là có thể làm chủ được tiếng anh mà phải học mỗi ngày, có thể không nhiều nhưng hãy cố gắng duy trì thói quen đó hằng ngày và biến nó thành sinh hoạt hàng của bạn. Hãy đầu tư quỹ thời gian mỗi ngày của bạn vào việc học tiếng anh giao tiếp.
 
Mỗi ngày hãy dành ít nhất 30 phút để học tiếng anh, việc dành ra 30 phút để học tiếng anh sẽ hiệu quả hơn so với việc một hôm cứ nhồi nhét thật nhiều kiến thức vào trong đầu của bạn, làm cho bộ não của bạn không thể tiêu hóa hết số kiến thức đó, và rồi một vài ngày sau lại không đụng đến nó thì quên sạch chúng.
 
Việc nhồi nhét quá mức sẽ dễ làm bạn chán nản và nhanh chóng bỏ cuộc. “Kiến tha lâu sẽ đầy tổ”, mỗi ngày học một ít, qua một thời gian bạn sẽ thấy ngỡ ngàng vì sự tiến bộ của bản thân. Không cần phải ngồi hàng giờ mà chia nhỏ thời gian ra, có thể buổi sáng học một chút, buổi trưa một chút, buổi chiều và buổi tối. Bạn cũng có thể tận dụng thời gian ngồi trên xe bus, chờ giờ vào học để luyện nghe tiếng Anh.
 
Bạn nên tự chia thời gian cho mình, bao nhiêu thời gian tập nói, học từ vựng, thời gian nào dành cho những phương pháp học tiếng anh mà mình nên áp dụng,…Bạn cứ thử đi và chắc rằng đây sẽ là phương pháp giúp bạn đo lường khả năng tiếng Anh giao tiếp của mình một cách tốt nhất.
 

cách học tiếng anh giao tiếp, cach hoc tieng anh giao tiep, effortless english, học tiếng anh giao tiếp, tiếng anh giao tiếp pasal, tiếng anh giao tiếp 003.png Duy trì thói quen nghe tiếng anh hàng ngày, có thể xem phim phụ đề hay đọc báo song ngữ Anh-Việt

NGHE - Học bằng tai là một trong những quy tắc quan trọng nhất trong phương pháp học tiếng Anh hiện đại và hiệu quả nhất hiện nay . Chính vì thế, hãy duy trì thói quen này.
 
Lúc đầu nghe qua thì tưởng rất dễ làm nhưng sẽ rất khó để bạn giữ lửa cho việc nghe nó hằng ngày. Cũng giống như việc tập thể dục buổi sáng vậy, bạn luyện tập thường xuyên thì cơ thể bạn sẽ dẻo dai và cơ thể khỏe mạnh hơn. Việc duy trì thói quen nghe tiếng anh hàng ngày sẽ giúp bạn tăng khả năng nghe tiếng anh. Để nghe tiếng anh không nhất thiết bạn phải ngồi một chỗ mới có thể nghe được, bạn có thể linh động việc học và việc giải trí với nhau, ví dụ như nghe podcast, xem phim sitcom, nghe các câu chuyện Mini - Stories trong chương trình ,...
Hãy tận dụng thời gian tối đa để dành cho việc luyện kĩ năng nghe các bạn nhé.

cách học tiếng anh giao tiếp, cach hoc tieng anh giao tiep, effortless english, học tiếng anh giao tiếp, tiếng anh giao tiếp pasal, tiếng anh giao tiếp 003.png Youtube là nguồn dữ liệu giúp ích cho việc học tiếng anh của bạn

Với sự phát triển nhanh chóng của google đặc biệt là youtube thì việc tìm ra cho mình những kênh(channel) học tiếng anh trên youtube là không quá khó. Cái lợi của việc học tiếng anh trên mạng là rất sinh động vì bạn vừa có thể vừa nghe vừa nhìn mà không làm bạn cảm thấy buồn chán, nhưng nó rất dễ làm cho bạn sao nhãng.
 
Nguồn video học tiếng anh trên youtube thì rất nhiều nhưng làm sao để xác định mình sẽ học về lĩnh vực và trong giới hạn nào, để tránh tình trạng “xem miên man” với hàng ngàn Video hấp dẫn khác nhau. Nó sẽ làm bạn đi rất xa với mục đích ban đầu nếu bạn không biết cách ngừng lại đúng lúc.
 
 

cách học tiếng anh giao tiếp, cach hoc tieng anh giao tiep, effortless english, học tiếng anh giao tiếp, tiếng anh giao tiếp pasal, tiếng anh giao tiếp 003.png Mỗi ngày học một câu nói giao tiếp tiếng anh

Trong tiếng Anh giao tiếp, có rất nhiều từ lóng, thành ngữ hay những câu trích dẫn, châm ngôn bạn chưa bao giờ được học ở trường lớp. Hãy sưu tầm, ghi nhớ và sử dụng chúng trong những tình huống mà bạn cho là có thể áp dụng chúng vào thực tiễn. Mỗi ngày chỉ một nói một câu như thế nhưng chắc rằng bạn phải nắm được ý nghĩa và cách nhấn âm, lên xuống sao cho đúng giọng điệu, là bạn có thể tăng vốn câu của mình lên rất nhiều rồi đấy.

99 bài tiếng Anh giao tiếp cơ bản

Với gần 100 bài tiếng Anh ở đây không chỉ dành cho người ở trình độ cơ bản bắt đầu tập giao tiếp mà còn dành cho những người đã có trình độ tiếng Anh tương đối có thể củng cố và nâng cao hơn nữa kỹ năng giao tiếp của mình.

Dành 30 phút mỗi ngày để học 3 bài. Nghe đi nghe lại nhiều lần, chép lại những câu quan trọng, lặp lại lời thoại của nhân vật trong video và dịch sang tiếng Việt nếu cần. Rèn luyện mỗi ngày với những bài học này chắc chắn sau một tháng bạn sẽ thấy kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình cải tiến đáng kể!
Xem thêm: học tiếng anh chuyên ngành kế toán
                   phương pháp học tiếng anh giao tiếp

1. Giao tiếp tổng quát


Gồm 20 tính huống giao tiếp hàng ngày như gia đình, mua sắm, sở thích, chuẩn bị tiệc tùng,...


Nội dung
  1. Where do you come from? - Bạn đến từ đâu?
  2. How was your vacation? - Kỳ nghỉ của bạn thế nào?
  3. Do you remember me? - Bạn có nhớ tôi?
  4. I like your style - Tôi thích kiểu của bạn
  5. Family - Gia đình
  6. Returning a shirt to the store - Trả lại một chiếc áo sơ mi cho cửa hàng
  7. Do you have a pet? - Bạn có con vật cưng không?
  8. What kinds of the food do you like? - Bạn thích loại thức ăn nào?
  9. What do you want to do after you graduate? - Bạn muốn làm gì sau khi tốt nghiệp?
  10. Planning a trip - Lên kế hoạch chuyến đi
  11. Hobbies - Sở thích
  12. The first time to meet - Gặp gỡ lần đầu
  13. What would you like to do? - Bạn thích làm gì?
  14. Coffee or tea - Cà phê hay chè (trà)
  15. Have you ever traveled abroad? - Bạn đã bao giờ đi du lịch nước ngoài?
  16. Shopping - Mua sắm
  17. My house was robbed! - Nhà tôi bị trộm!
  18. Asking information on the phone - Hỏi thông tin trên điện thoại
  19. Why do you have a headache? - Tại sao bạn đau đầu?
  20. What should we get for the party? - Chúng ta nên chuẩn bị gì cho buổi tiệc?

2. Giao tiếp hàng ngày


Giới thiệu 22 tình huống giao tiếp sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống thường nhật như chào hỏi, giới thiệu, gọi điện thoại, thăm bạn bè, mua sắm, đặt thức ăn, hẹn hò, chỉ đường ...v.v.


Nội dung
  1. Making a phone call - Gọi điện thoại
  2. Visiting a friend - Thăm một người bạn
  3. Greeting and introduction - Chào hỏi và giới thiệu
  4. Breakfast recommendation - Khuyên ăn sáng
  5. Ordering the food - Đặt thức ăn
  6. Check please - Kiểm tra hóa đơn
  7. Meeting a friend - Gặp một người bạn
  8. How is the car? - Chiếc xe hơi của bạn thế nào?
  9. About the train - Nói về xe lửa
  10. A pair of shoes - Đôi giày
  11. Buying a phone - Mua điện thoại
  12. Directions to the toilet - Chỉ đường đi vệ sinh
  13. Make an appointment for later - Sắp xếp cuộc hẹn sau
  14. Choosing a movie - Chọn một bộ phim
  15. What a coincidence! - Thật là trùng hợp!
  16. Making a date - Hẹn hò
  17. Going to the shop - Đi mua sắm
  18. Postponing - Hoãn lại
  19. Passing a message - Chuyển lời nhắn
  20. Making a conversation - Thực hiện cuộc nói chuyện
  21. At the restaurant - Tại nhà hàng
  22. Making a toast - Làm bánh mì nướng

3. Giao tiếp cơ bản


Bài học này bắt đầu bằng tình huống một anh chàng làm việc xấu phải khai báo thông tin cá nhân tại sở cảnh sát và sau đó nhờ anh bạn đến bảo lãnh. Các tình huống trong câu chuyện xảy ra trong cuộc sống hàng ngày. Giống như các phần khác trong loạt bài tiếng Anh giao tiếp, câu thoại chính của bài học được nhắc lại nhiều lần giúp người học nắm vững nội dung chính.


Nội dung
  1. What's your name? - Bạn tên gì?
  2. Where are you? - Bạn ở đâu?
  3. How expensive is France? - Nước Pháp đắt đỏ thế nào?
  4. How long? - Bao lâu?
  5. What time? - Mấy giờ?
  6. Can I borrow your pen? - Tôi có thể mượn cây bút của bạn được không?
  7. Why are you crying? - Tại sao bạn khóc?
  8. Did you type those reports? - Bạn đã đánh máy báo cáo đó chưa?
  9. I'm looking for a job - Tôi đang tìm việc
  10. I'm looking for an ATM - Tôi đang tìm máy rút tiền tự động
  11. What are you doing tomorrow? - Bạn sẽ làm gì ngày mai?
  12. I lost my luggage - Tôi mất hành lý
  13. Miss Universe - Hoa hậu hoàn vũ
  14. Do you have a pen? - Bạn có bút không?
  15. What is your job? - Công việc của bạn là gì?


4. Giao tiếp khi đi du lịch


Các tình huống sử dụng tiếng Anh khi đi du lịch nước ngoài, có tất cả 10 tình huống khác nhau, mỗi tình huống đều có phần hội thoại và phần lặp lại nhấn mạnh nội dung chính. 



Nội dung
  1. At the travel agent - Tại đại lý du lịch
  2. At the airport - Tại sân bay
  3. Asking for assistance - Nhờ trợ giúp
  4. At the hotel - Tại khách sạn
  5. At the restaurant - Tại nhà hàng
  6. At the bar - Tại quán bar
  7. Using different kind of services - Dùng các dịch vụ khác
  8. Concierge - Nhân viên giữ cửa
  9. Sight Seeing - Ngắm cảnh
  10. Stopping a passerby - Ngăn chặn một người qua đường

5. Cho người đi làm


15 tình huống giao tiếp tiếng Anh điển hình cho nhân viên văn phòng: phỏng vấn xin việc, đến chỗ làm mới, sắp xếp cuộc hợp, lên lịch công tác,...


Nội dung

  1. The interview - Buổi phỏng vấn.
  2. My job description - Miêu tả công việc của tôi.
  3. Arriving at my new office - Đến văn phòng làm việc mới.
  4. Talking with my new boss - Nói chuyện với sếp mới.
  5. The office tour - Một vòng quanh văn phòng làm việc.
  6. Making an appointment - Sắp xếp một cuộc họp.
  7. Answering the telephone and transferring a call - Trả lời và chuyển cuộc gọi.
  8. Greeting a client - Chào hỏi khách hàng.
  9. In the meeting - Trong cuộc họp.
  10. Handling a complaint - Giải quyết phàn nàn
  11. Joining a marketing meeting - Tham gia một cuộc họp marketing.
  12. Performance appraisal - Đánh giá quá trình làm việc.
  13. Planning a business trip - Lên kế hoạch chuyến công tác.
  14. Working in the office - Làm việc tại văn phòng
  15. Talking with my colleagues - Nói chuyện với đồng nghiệp

Cách tự học tiếng anh hiệu quả nhất

4 yếu tố quyết định giúp bạn tự học tiếng anh hiệu quả nhất

1. Niềm tin

Cách tự học tiếng anh hiệu quả 2
Nếu trong đầu bạn có suy nghĩ  “mình có thể nói tiến anh lưu loát không?”. Hay “mình không có năng khiếu mình không thể nào nói anh văn lưu loát được “. Thì chắc chắn bạn không thể nào nói tiếng Anh lưu loát được. Sẽ không sai khi nói “niềm tin ” là yếu tố quan trọng nhất giúp  bạn thành công. Dù trong bất kể lĩnh vực gì nếu bạn không có niềm bạn không thể vượt qua được.
Tại sao rất nhiều tấm gương như Hoàng Xuân Vinh, hay Lê Văn Công lại mang về tấm huy chương vàng Olympic quý giá làm rạng danh đất nước với thế giới. Là bởi vì họ có niềm tin các bạn ạ.

2. Lập Kế hoạch với mục tiêu rõ ràng

Cách tự học tiếng anh hiệu quả 1

Tại sao lại lập kế hoạch với mục tiêu rõ ràng mà không phải lập kế hoạch. Kỹ năng l ập kế hoạch không phải ai cũng thực hiện tốt cả. Bí quyết của việc lập kếhoạch đó là đặt ra mục tiêu rõ ràng,kiên trì thực hiện nó. Mục tiêu bạn nên chia ra làm mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn.
Ví dụ như bạn đềra mục tiêu trong 1 năm bạn sẽ giao tiếp được . Và các mục tiêu sau  3 tháng bạn sẽ nghe và giao tiếp được 30%, sau 6 tháng khả năng nghe- nói của bạn được 50%.  Lập kế hoạch đề ra mục tiêu rõ ràng để thực hiện khác với lập kế hoạch rồi để đó mà không làm gì cả hoặc làm mà không đến nơi đến chốn. Đó chính là sự khác biệt giữa người thành công và người bình thường.

3. Thực hiện bền bỉ, kiên định

Cách tự học tiếng anh hiệu quả nhất 3
Khi đã có niềm tin và mục tiêu rõ ràng việc tiếp theo là thực hiện nó một cách bền bỉ và kiên định. Bạn có bao giờ đặt câu hỏi “Tôi biết mình giỏi hơn họ nhưng tại sao họ lại thành công hơn tôi?”. Đơn giản là vì mặc dù bạn thông minh hơn nhưng họ lại cố gắng, hành động nhiều hơn bạn, nhất là sự kiên định, bền bỉ. Đó chính là yếu tố khác biệt giữa người mơ mộng hão huyền và người thành công rực rỡ. Hãy thực hiện một cách kiên định bằng sự đam mê, sự tự tin, loại bỏ những cảm xúc chán  nản, lười biếng đó sẽ là chìa khóa giúp bạn thành công.

4.Rút kinh nghiệm từ những thất bại để tiếp tục


Để thành công bạn phải trải qua rất nhiều khó khăn và không thiếu những lần thất bại. Sau 3 tháng bạn vẫn không nghe nói tiếng Anh được 30% lí do tại sao vậy?. Do bạn không học từ vựng hay do bạn không dành thời gian cho nó. Hãy đừng bỏ cuộc mà hãy rút kinh nghiệm để tiếp tục hoàn thành những mục tiêu bạn đề ra. Người thành công là người biết rút ra những kinh nghiệm khi thất bại. Khi bạn rút kinh nghiệm sẽ là một lần bạn rút ngắn thời gian đến thành công cuối cùng đó.

4 Cách tự học tiếng anh hiệu quả nhất

Nguyên tắc thứ 1: Học từ vựng

Cách tự học tiếng anh hiệu quả nhất
Điều đầu tiên bạn muốn giao tiếp được thì bạn phải chuẩn bị cho mình một lượng từ vựng nhất định. Bạn không thể hiểu được người đối diện bạn nói gì nếu như bạn không biết từ vựng. Lời khuyên giúp bạn học từ vựng hiệu quả nhất là nên học từ vựng theo cụm từ mà người bản xứ thường dùng. Học theo cụm từ vừa giúp bạn học được nhiều từ mà lại giúp bạn phản xạ nhanh hơn.

Nguyên tắc thứ 2: Nghe thật nhiều

                     phương pháp học tiếng anh hiệu quả
                     tiếng anh chuyên ngành
Bước tiếp theo bạn hãy nghe anh văn thật nhiều. Nghe mọi lúc mọi nơi, nghe mỗi ngày. Bạn có thể nghe tin tức bằng tiếng Anh, nghe một bài nhạc mà bạn thích…. Để nghe hiệu quả bạn nên chọn cho mình những chủ đề phù hợp, phát âm chính xác của người bản xứ. Lúc mới bắt đầu thì sẽ hơi khó khăn nhưng sau đó mọi chuyện sẽ dễ dàng hơn.

Nguyên tắc thứ 3: Luyện nói trong mọi tình huống

Cách tự học tiếng anh hiệu quả nhất 6
Bất cứ khi nào bất cứ ở đâu nếu có cơ hội để luyện kỹ năng nói bạn hãy tận dụng. Hiện nay có rất nhiều câu lạc bộ tiếng Anh hoàn toàn miễn phí bạn có thể đăng ký tham gia để cải thiện kỹ năng  còn thiếu hoặc bạn có thể giao tiếp với người nước ngoài nhờ họ chỉ dẫn cho. Đừng e ngại mình nói sai, nói không đúng. Nếu bạn nói sai thì hãy nói lại cho đến khi nào đúng thì thôi. Bạn chỉ ngại khi bạn không giao tiếp được thôi.

Nguyên tắc thứ 4 : Không quá chú trọng vào ngữ pháp

Bạn không nên quá chú trọng vào ngữ pháp. Đừng học anh văn truyền thống cứ học vẹt ngữ pháp và từ vựng .Rồi sau đó áp dụng máy móc ngữ pháp vào trong tình huống thực sự dẫn đến sự hài hước, lúng túng trong giao tiếp. Quan trọng như đã nói ở trên bạn cứ nghe, tập trung luyện kỹ năng nói và phản xạ thì bạn sẽ giao tiếp được thôi.

Nguyên tắc thứ 5: Dành thời gian học mỗi ngày

Cách tự học tiếng anh hiệu quả nhất 7
Nguyên tắc cuối cùng giúp bạn tự học tiếng anh hiệu đó là bạn nên dành thời gian để học Anh Văn mỗi ngày. Bạn học và sử dụng anh văn thường xuyên mỗi ngày thì tự nhiên bạn sẽ nói tiếng Anh lưu loát.