Chủ Nhật, 17 tháng 9, 2017

Tính từ


Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên động từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi: What kind? Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa.

Ví dụ:
This is my beloved grandfather.
Đây là người ông đáng kính của tôi.
– Trừ trường hợp “galore (nhiều, phong phú, dồi dào) và “general” trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa:
Ví dụ:
There were people  galore in your party.
Có rất nhiều người trong bữa tiệc của bạn.
UN Secretary General
Tổng thư ký Liên hợp quốc.
– Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody…)
Ví dụ:
It’s something interesting.
Thứ gì thú vị thế.
She is somebody quite reserved.
Cô ấy là người khá dè dặt.
– Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (Descriptive adjective) và tính từ giới hạn (Limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, … Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của “these” và “those”.
Tính từ mô tả Tính từ giới hạn
beautiful large
red
interesting
important
colorful
one, two first, second
my, your, his
this, that, these, those
few, many, much
số đếm số thứ tự
tính từ sở hữu
đại từ chỉ định
số lượng
– Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, nó thường có mạo từ”a, an” hoặc “the” đứng trước.
Ví dụ:
What a nice day!
Thật là một ngày tuyệt vời.
I want to buy an orange pen case.
Tôi muốn mua một chiếc hộp bút màu cam.
– Tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau liên từ . Tính từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên từ.
– Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ như sau: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion(ý kiến), size(kích cỡ), age(tuổi tác), shape(hình dáng), color(màu sắc), origin(nguồn gốc), material(chất liệu), purpose(mục đích). Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luôn đi trước các tính từ khác. Nếu đã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại.

Ví dụ:
This is a beautiful large new round brown table.
Đây là một chiếc bàn gỗ tròn to màu nâu xinh xắn.
He is a kind old Vietnamese man.
Anh ấy là một người Việt Nam nhiều tuổi rất tốt bụng.


Đọc thêm tại:
hoc toeic online
chứng chỉ toeic
sách học toeic

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét