Chủ Nhật, 17 tháng 9, 2017

Day by day, Day after day và Day-to-day

Xét về mặt hình thức, ba cụm từ này chỉ khác nhau một giới từ ở giữa nhưng ý nghĩa lại khác nhau và dễ khiến người học nhầm lẫn. 
Chứng chỉ Toeic
Luyện nghe tiếng Anh
Tiếng Anh giao tiếp
  1. Day after day
Ý nghĩa: ngày này qua ngày khác, lặp đi lặp lại
Ví dụ:
The problems keep coming up day after day.
Những vấn đề này ngày nào cũng xuất hiện.
He hates doing the same work day after day.
Anh ta ghét làm một công việc hết ngày này qua ngày khác.
2. Day by day
Ý nghĩa: từ từ và đều đăn, từng ngày một
Ví dụ:
Day by day he became weaker.
Anh ấy mỗi ngày một yếu đi.
The patient got better day by day.
Bệnh nhân bình phục dần dần.
3. Day-to-day
Ý nghĩa: hằng ngày (chỉ hành động hay một điều gì đó một phần của công việc, cuộc sống)
Ví dụ:
My teacher checks student’s homework day-to-day.
Ngày nào cô giáo tớ cũng kiểm tra bài của học sinh.
I am a vegetarian and use a lot of lentils in my day-to-day cooking.
Tôi là người ăn chay và tôi dùng rất nhiều đậu lăng trong việc ăn uống hằng ngày của tôi.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét