Thứ Hai, 25 tháng 9, 2017

Cách diễn đạt ý kiến và khen ngợi trong tiếng anh

Những cụm từ tiếng anh dùng để phát biểu ý kiến khi làm việc nhóm:

Stating your Opinion (Đưa ra ý kiến) It seems to me that ... (Với tôi, dường như là...)· In my opinion, ... (Theo ý kiến tôi thì…)
I am of the opinion that .../ I take the view that ..(ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là). My personal view is that ... (Quan điểm của riêng tôi là…).
In my experience ... (Theo kinh nghiệm của tôi thì…). As far as I understand / can see ... (Theo như tôi hiểu thì…). As I see it, .../ From my point of view ... (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi).
As far as I know ... / From what I know ...(Theo tôi biết thì…/ Từ nhừng gì tôi biết thì…). I might be wrong but ... (Có thể tôi sai nhưng…). If I am not mistaken ... (Nếu tôi không nhầm thì…).
I believe one can (safely) say ... (Tôi tin rằng…). It is claimed that ... (Tôi tuyên bố rằng…). I must admit that ... (Tôi phải thừa nhận rằng…).
I cannot deny that ... (Tôi không thể phủ nhận rằng….). I can imagine that ... (Tôi có thể tưởng tượng thế này….). I think/believe/suppose ... (Tôi nghĩ/ tin/ cho là…).
Personally, I think ... (Cá nhân tôi nghĩ rằng….). That is why I think ... (Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng…). I am sure/certain/convinced that ... (Tôi chắc chắn rằng….).
I am not sure/certain, but ... (Tôi không chắc nhưng…). I am not sure, because I don't know the situation exactly. (Tôi không chắc lắm vì tôi không biết cụ thể tình huống như thế nào). I have read that ... (Tôi đã đọc được rằng…).
I am of mixed opinions (about/ on)... (Tôi đang phân vân về việc…). I have no opinion in this matter. (Tôi không có ý kiến gì về việc này). Outlining Facts (Chỉ ra điều hiển nhiên)
The fact is that …(Thực tế là…). The (main) point is that ... (Ý chính ở đây là…). This proves that ... (Điều này chứng tỏ rẳng…).
What it comes down to is that... (Theo những gì được truyền lại thì…) It is obvious that ...(Hiển nhiên là…). It is certain that ... (Tất nhiên là….).
One can say that ... (Có thể nói là…). It is clear that ... (Rõ ràng rằng….). There is no doubt that ... (Không còn nghi ngờ gì nữa….).

Cách diễn đạt ý kiến và khen ngợi trong tiếng anh giao tiếp

Cách khen ngợi bằng tiếng anh

Bên cạnh việc đưa ra ý kiến khi làm việc nhóm thì chúng ta cũng nên học cách khen ngợi và động viên người khác, bạn hãy tìm hiểu các mẫu câu dùng để khen ngợi kỹ năng và thành tích bằng tiếng anh dưới đây. Để khen ngợi công việc của ai đó, chúng ta thường dùng “well done” hoặc “good job” với nghĩa là “làm tốt lắm”. Tuy nhiên có rất nhiều cách để dùng những tính từ mang nghĩa “tốt” như “good”, “great”, “excellent”, “smart”…mà bạn có thể linh hoạt dùng trong các trường hợp này, hãy thử tham khảo các cách dùng khen ngợi khi học tiếng anh giao tiếp dưới đây:
> Khen ngợi về công việc:
  • You’ve done a great job.  Anh đã làm việc tốt lắm.
  • Good job on the report! I think the executives will like it.  Làm báo cáo rất tốt! Tôi nghĩ rằng cấp trên sẽ hài lòng về nó.
  • That was a great class, teacher. Well done!  Thật là một lớp học tuyệt vời, cô giáo. Làm rât tốt!
  • Excellent speech! The audience really enjoyed it.  Một bài thuyết trình tuyệt vời! Khán giả thực sự đã rất thích nó.
  • What a marvellous memory you've got! Bạn thật là có một trí nhớ tuyệt vời.
  • What a smart answer!  Thật là một câu trả lời thông minh!
> Khen ngợi về ngoại hình: Bên cạnh công việc, những lời khen về ngoại hình cũng rất cần thiết để thể hiện sự quan tâm với đồng nghiệp. Những động từ như “look” “like” “love”, những tính từ như “beautiful” “smart” “amazing”, cùng các trạng từ như “so”, “very”, “really”, “absolutely” là những từ bạn nên tận dụng trong các trường hợp này.
  • You look terrific today! Bạn trông thật tuyệt vời hôm nay!
  • You're looking very glamorous tonight! Bạn trông thật lộng lẫy tối nay!
  • You're looking very smart today! Bạn trông rất đẹp (sang trọng) hôm nay!
  • Your hair looks so beautiful today! hoc tieng anh Tóc bạn trông rất đẹp hôm nay!
  • That color looks great on you/ You look great in blue. Màu đó trông rất hợp với bạn/ Bạn trông rất đẹp với màu xanh
  • That new hairstyle really flatters you! Kiểu tóc mới này khiến bạn đẹp hơn hẳn!
  • I absolutely love you in that dress. It really suits you! Tôi thực sự rất thích bạn trong bộ trang phục đó. Nó rất hợp với bạn đấy!
  • I love your shoes. Are they new? Tôi thích đôi giày của bạn. Nó là hàng mới phải không?
  • I like your shirt – where did you get it? Tôi thích chiếc áo của bạn – bạn đã mua nó ở đâu vậy?
  • What a lovely necklace! Thật là một chiếc vòng cổ đáng yêu làm sao!
> Chúc mừng bằng tiếng anh: Khi ai đó đạt được một thành tích đáng kể, chúng ta thường nói “Congratulation” với ý là chúc mừng. Động từ này có rất nhiều cách dùng khác mà bạn có thể tham khảo dưới đây để gia tăng sự trang trọng trong lời nói chúc mừng.
  • Let me congratulate you on your new job.  Cho phép tôi được chúc mừng bạn với vị trí công việc mới
  • Let me offer you my congratulations on your success. Cho phép tôi gửi đến bạn lời chúc mừng với thành công của bạn.
  • Let me be the first to congratulate you on your wise decision. Hãy cho tôi là người đầu tiên được chúc mừng bạn về quyết định sáng suốt đó.
  • May I congratulate you again on your excellent performance. Tôi muốn chúc mừng bạn một lần nữa với sự thể hiện xuất sắc của bạn

Tiếng lóng trong giao tiếp của người Mỹ

Nhiều người chỉ trích việc sử dụng tiếng lóng nhưng thực tế trong Tiếng Anh giao tiếp, chúng ta thường xuyên dùng tiếng lóng. Bí quyết là ở chỗ phải biết dùng tiếng lóng đúng ngữ cảnh. Với người học tiếng Anh, điểm đầu tiên cần ghi nhớ là tiếng lóng chủ yếu dùng khi nói chứ không phải khi viết.
Trong ngôn ngữ Anh-Mỹ cũng giống như tiếng Việt là có một số tiếng lóng khá là thú vị và phong phú cũng giống như trong tiếng Việt. Tiếng lóng là một dạng ngôn ngữ bao gồm những từ, cụm từ được sử dụng không mang tính nghi thức, trang trọng. Tiếng lóng thường được dùng trong văn nói nhiều hơn văn viết, và thường gắn với một nhóm người hay một ngữ cảnh đặc biệt. Vấn đề đặt ra với người học Tiếng Anh là cần nắm được lúc nào nên và không nên sử dụng tiếng lóng.
Tiếng lóng trong giao tiếp của người Mỹ | Tiếng anh giao tiếp

Tiếng lóng trong giao tiếp của người Mỹ | Tiếng anh giao tiếp

Nhiều người chỉ trích việc sử dụng tiếng lóng nhưng thực tế trong Tiếng Anh giao tiếp, chúng ta thường xuyên dùng tiếng lóng. Bí quyết là ở chỗ phải biết dùng tiếng lóng đúng ngữ cảnh. Với người học tiếng Anh, điểm đầu tiên cần ghi nhớ là tiếng lóng chủ yếu dùng khi nói chứ không phải khi viết. Điểm lưu ý thứ hai là bạn nên học tiếng lóng để có thể hiểu khi nghe người khác nói nhưng không nên sử dụng nhiều trong giao tiếp.
Có bai loại tiếng lóng chính gồm: tiếng lóng mang tính công kích; tiếng lóng thông tục; tiếng lóng cấm kỵ sử dụng. Ba loại này được sử dụng với mức độ khác nhau và trong những ngữ cảnh hoàn toàn khác nhau. Tiếng lóng mang tính công kích, gây gổ cần được dùng thận trọng. Mặc dù tiếng lóng loại này không quá gay gắt nhưng nó sẽ khiến người nghe khó chịu vì bị công kích. Ví dụ khi bạn nói một người là “airhead” tức một kẻ ngu ngốc, những người khác nghe được không thấy sốc bởi biết chỉ là một cách nói đùa nhưng chính người bị đùa sẽ cảm thấy xúc phạm. Dưới đây là một số tiếng lóng mang tính công kích hay được dùng.
Beat it: Đi chổ khác chơi
Big Deal ! :Làm Như Quan trọng Lắm, Làm Dử Dậy !
Big Shot: Nhân vật quan trọng
Big Wheel: Nhân vật quyền thế
Big mouth : Nhiều Chuyện
Black and the blue: Nhừ tử
By the way: À này
By any means: By any which way: Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá
Come to think of it: Nghĩ kỷ thì
Can't help it: Không thể nào làm khác hơn
Come on:  Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên
Can't hardly: Khó mà, khó có thể
Cool it: Đừng nóng
Come off it: Đừng sạo
Cut it out: Đừng giởn nửa, Ngưng Lại
Break it up : Dừng tay
Dead End: Đường Cùng
Dead Meat: Chết Chắc
Down and out: Thất Bại hoàn toàn
Down but not out: Tổn thương nhưng chưa bại
Down the hill: Già
For What: Để Làm Gì?
What For?: Để Làm Gì?
Don't bother: Đừng Bận Tâm
Do you mind: Làm Phiền
Don't be nosy: đừng nhiều chuyện
Be my guest: Tự nhiên
Just for fun: Giởn chơi thôi
Just looking: Chỉ xem chơi thôi
Just testing: Thử chơi thôi mà
Just kidding / just joking: Nói chơi thôi
Give someone a ring: Gọi Người Nào
Good for nothing: Vô Dụng
Go ahead: Đi trước đi, cứ tự tiện
God knows: trời Biết
Go for it: Hảy Thử Xem
Get lost: Đi chổ khác chơi
Keep out of touch: Đừng Đụng Đến
Happy Goes Lucky: Vô Tư
Hang in there/ Hang on: Đợi Tí, Gắng Lên
Hold it: Khoan
Help yourself: Tự Nhiên
Take it easy: Từ từ
I see: Tôi hiểu
It's a long shot: Không Dể Đâu
it's all the same: Củng vậy thôi mà
I 'm afraid: Rất Tiếc Tôi
It beats me: Tôi chiụ (không biết)
It's a bless or a curse: Chẳng biết là phước hay họa
Last but not Least: Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
Little by little: Từng Li, Từng Tý
Let me go: Để Tôi đi
Let me be: kệ tôi
Long time no see: Lâu quá không gặp
Make yourself at home: Cứ Tự Nhiên
Make yourself comfortable: Cứ Tự Tiện
My pleasure: Hân hạnh
out of order: Hư, hỏng
out of luck: Không May
out of question: Không thể được
out of the blue: Bất Ngờ, Bất Thình Lình
out of touch: Lục nghề, Không còn liên lạc
One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác
One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác
Over my dead body: Bước qua xác chết của tôi đã
screw up = make a mistake = làm hỏng việc, lầm lỗi
Waste = Kill, murder = giết chết, thủ tiêu ...
is a pig = eat too much = ăn uống quá độ hay bẩn thỉu, dơ như heo
boo-boo = mistake = phạm sai lầm, nhầm lẫn ...
jerking me around (wasting my time and causing me trouble = Gây rắc rối và mất thì giờ của tôi.)
flaky = unreliable = không đáng tin cậy.
put the moves on = seduce = cám dỗ hay quyến rủ ai đó.
Blimp = very fat person = mập phì, ú nần ... Nghĩa thật của blimp = khinh khí cầu thương hay bay trên không ở Mỹ.
big gun = powerful people = người có quyền lực to lớn
big mouth = Talk too much = nhiều chuyện.
Rug = Wig = Tóc giả (rug nghĩa thật là tấm thảm)
Knuckle sandwich = Punch in the mouth = Đấm phù mỏ

Tiếng lóng thông tục phải rất cẩn thận khi sử dụng. Thường những người không phải là người bản địa được khuyến cáo là không nên dùng loại tiếng lóng này. Nếu sử dụng sai ngữ cảnh, bạn sẽ gây sốc cho cả người giao tiếp và bất cứ ai nghe thấy. Bạn sẽ làm người khác giận giữ, bực tức. Ví dụ:
  • fanny (2)
  • a woman's vagina
  • up shit creek
  • to be in a difficult situation with little chance of finding a solution
  • arse | ass (1)
  • backside, bottom, buttocks
  • arse | ass (2)
  • a stupid person, a stubborn fool
  • bugger (1)
  • a disliked or pitiful person, usually a man
  • bugger (2)
  • an expletive used to express anger or frustration
  • Up yours!
  • an offensive insult
  • cock
  • penis
  • nooky | nookie
  • sex, sexual intercourse
  • jugs
  • a woman's breastsBottom of Form
  • dump (2)
  • the excretion of solid bodily waste, defecation
  • screw (1)
  • to have sexual intercourse (v.) | sexual intercourse (n.)
Tiếng lóng cấm kỵ là loại ngôn từ gây sốc nhất và bạn nên tránh sử dụng. Những người học tiếng Anh, không phải dân bản địa thì không nên dùng loại này. Bạn sẽ làm người nói chuyện với mình nổi giận và bất cứ ai nghe thấy cũng rất khó chịu. Kết quả sẽ không lường trước được. Ví dụ:
  • arsehole | asshole
  • a selfish, unpleasant, obnoxious person
  • wog
  • an offensive, derogatory term for a person whose skin colour is not white
  • fuck-up
  • a serious mistake
  • fuck off
  • go away
  • fuck all
  • nothing or very little
  • fuck
  • to have sex (v.) | sexual intercourse (n.)
  • ass-kisser
  • someone who says nice things to someone in order to get something from them
  • fucked | fucked up
  • ruined, spoiled, in bad condition
  • arse-licking
  • saying nice things to someone in order to get something from them
  • fuck around
  • to waste time, to do unimportant or trivial things

5 Cách học tiếng anh giao tiếp hàng ngày dành cho người mới

Một trong những điều gây băn khoăn nhất với người học tiếng Anh chính là vấn đề giao tiếp, phát âm chuẩn, phản ứng nhanh khi nói chuyện với người nước ngoài. Bài viết này sẽ chia sẻ 05 bí quyết giúp bạn học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả!
Nguyên tắc số 1: Học tiếng Anh qua video: Có rất nhiều nguồn video học tiếng Anh hay trên internet hỗ trợ đắc lực cho việc học của bạn. Những video này được sắp xếp theo các tình huống giao tiếp tiếng Anh khác nhau giúp người học tiếp thu bài một cách hệ thống. Khác với việc xem TV, người học có thể xem đi xem lại các đoạn video này nhiều lần đến khi tiếp thu kỹ các nhóm từ vựng mới lẫn cách phát âm hay ngữ điệu khi giao tiếp tiếng Anh.
Nguyên tắc số 2: Học từ vựng theo nhóm: Hãy sưu tập các nhóm từ, cấu trúc câu trong giao tiếp . Làm như vậy, tốc độ tiếp thu từ vựng mới cũng như việc áp dụng đa dạng cấu trúc ngữ pháp của bạn sẽ nhanh hơn gấp 4-5 lần. Ngoài ra, bạn nên làm một cuốn vở sưu tập các nhóm từ, các mẫu câu giao tiếp Anh văn theo tình huống. Dần dần, bạn sẽ có một cuốn từ vựng giao tiếp cho riêng mình đấy!

Xem thêm: học tiếng anh giao tiếp hiệu quả 
                  tiếng anh chuyên ngành

Nguyên tắc số 3: Tư duy bằng tiếng Anh: Khi giao tiếp, đa số người Việt Nam có xu hướng dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Điều này sẽ cản trở tốc độ giao tiếp rất nhiều. Đặc biệt, đối với những người mà việc dịch tiếng Việt sang tiếng Anh đã trở thành thói quen, việc giao tiếp tiếng Anh lại càng trở nên vấp váp và khó khăn hơn nhiều.
Nguyên tắc số 4: Giải trí bằng việc xem các bộ phim, bản tin bằng tiếng Anh, từ đơn giản đến phức tạp: Có rất nhiều kênh TV tiếng Anh hay như Bloomberg, CNBC, BBC... giúp bạn điều này. Những vấn đề đa dạng trong các bản tin giúp bạn không cảm thấy nhàm chán. Bạn hãy chú ý tới phát âm tiếng Anh của các giọng nói trên đó. Ngoài ra, xem phim tiếng Anh có phụ đề tiếng Anh là cách tốt nhất để bạn học phát âm và xây dựng vốn từ vựng trong giao tiếp. Đây là cách học anh văn giao tiếp thú vị hơn nhiều so với đọc sách. Luôn mang theo từ điển, mỗi khi bạn nghe một từ tiếng Anh mới thì hãy tra ngay!
5 Cách học tiếng anh giao tiếp hàng ngày dành cho người mới
5 Cách học tiếng anh giao tiếp hàng ngày dành cho người mới
Nguyên tắc số 5: Tìm một chương trình tiếng anh phù hợp nhất dành cho bạn: Nếu chỉ luyện tiếng Anh giao tiếp tại nhà, bạn sẽ khó có thể hoàn thành mục tiêu nghe nói tốt của mình. Hãy chinh phục mục tiêu thông thạo giao tiếp Anh ngữ của bạn bằng khóa học tiếng anh giao tiếp tại Academy.vn.
  • Chương trình Tiếng Anh Giao Tiếp được thết kế kỹ lưỡng, tập trung phát triển kỹ năng Nghe và Nói, hướng dẫn cho bạn cách xử lý các tình huống giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày.
  • Giáo viên bản ngữ rèn luyện kỹ năng phát âm chuẩn, sử dụng trọng âm phù hợp và cách sử dụng ngữ điệu trong từng tình huống giao tiếp.
  • Nâng cao vốn từ vựng qua các hoạt động sôi nổi trong lớp liên quan đến chủ đề văn hóa, xã hội, kinh tế.
  • Rèn luyện kỹ năng đối thoại, thảo luận, tranh luận, sử dụng ngôn ngữ phong phú. Ngoài ra, các hoạt động ngoại khóa sôi nổi sẽ giúp bạn phát triển khả năng làm việc theo nhóm, kỹ năng thuyết trình...

Những lỗi thường gặp khi học tiếng anh giao tiếp

Một trong số những sai lầm lớn nhất của người Việt khi học tiếng Anh đó là tâm lý ngại giao tiếp, thiếu tự tin trong giao tiếp, mặc dù có thể sở hữu vốn từ và ngữ pháp khá tốt. Nguyên nhân đến từ đâu? Có nhiều nguyên nhân, trong đó có một nguyên nhân khá lớn, đã tồn tại từ rất lâu trong suốt quá trình dạy và học tiếng Anh ở Việt Nam. Đó là việc phát âm sai, phát âm không phát âm đủ từ, luôn thiếu kết thúc âm (ending sound). Hậu quả của việc phát âm sai sẽ là một “thảm kịch”. Đó là ngay cả khi bạn dùng đúng ngữ pháp tiếng anh thì người nghe cũng không hiểu cũng như bạn chẳng thể nghe được những gì họ nói.
Những lỗi thường gặp khi học tiếng anh giao tiếp

Những lỗi thường gặp khi học tiếng anh giao tiếp

Học giao tiếp tiếng Anh là đích đến của rất nhiều người học. Tuy nhiên, trong quá trình học tiếng Anh giao tiếp, rất nhiều trong số chúng ta gặp phải một số lỗi cơ bản. Trong bài viết dưới đây, Academy.vn sẽ giúp các bạn phần nào nhận ra và khắc phục các lỗi đó.

Những lỗi thường gặp khi học tiếng Anh giao tiếp

1. Cố gắng sử dụng những từ vựng khó

Khi bắt đầu học tiếng Anh, vốn từ vựng của bạn còn hạn chế, nhưng nhiều người lại cố dùng những từ ngữ khó để diễn đạt tình huống bằng tiếng Anh. Điều đó khiến bạn bị vấp khi nói do cố phải nhớ những từ vựng khó.
Đừng làm như vậy, hãy luyện tập thành thạo những từ đơn giản và cố gắng áp dụng những từ đó để diễn đạt ý của mình. Mọi thứ đều từ đơn giản đến phức tạp, việc sử dụng từ ngữ cũng vậy. Bạn cần tích luỹ từ vựng một cách đều đặn và lâu dài. Ban đầu, hãy cố sử dụng vốn từ đơn giản ít ỏi của mình và bổ sung theo thời gian. Cách này sẽ giúp bạn không phải học quá nhiều từ vựng khó một lúc. Khi đã biết sử dụng những từ đơn giản, bạn sẽ dùng từ một cách dễ dàng hơn.
 Xem thêm: cách học tiếng anh giao tiếp 
                  tiếng anh chuyên ngành kế toán

2. Không học cách phát âm chuẩn tiếng Anh

Có một đặc điểm mà rất nhiều người học tiếng Anh trong chúng ta gặp phải, đó là không chú trọng cách phát âm. Trên thực tế, học cách phát âm chuẩn tiếng Anh là một phần quan trọng khi học giao tiếp tiếng Anh. Người nghe sẽ chẳng thể hiểu gì nếu bạn phát âm không chuẩn.
Hãy luyện âm chuẩn bằng cách học các giáo trình phát âm, nghe, xem các bộ phim… và lặp lại thật chuẩn xác những gì bạn đã nghe được. Trong quá trình đó, cần chú ý tới trọng âm, ngữ điệu lên xuống câu của người bản địa. Để học phát âm chuẩn, không còn cách nào khác ngoài việc bạn phải luyện tập nói thật nhiều, cố gắng nói chuẩn ngay từ đầu và lặp lại nó. Khi bắt đầu, chúng ta nên nói chậm rãi nhưng phát âm thật chuẩn. Khi đã tạo thành thói quen, việc phát âm chuẩn sẽ không còn là trở ngại đối với bạn.

3. Sử dụng ngữ pháp khó

Một điều phổ biến ở những người học giao tiếp tiếng Anh là lạm dụng những cấu trúc câu phức tạp khi nó không cần thiết. Giải thích điều này có thể vì người nói sợ nếu không đúng ngữ pháp người nghe sẽ không hiểu được. Tuy nhiên, điều đó lại càng làm bạn dễ mắc  lỗi hơn. Ngữ pháp trong giao tiếp tiếng Anh không cần quá phức tạp. Bạn có thể thấy khi giao tiếp tiếng Anh, người bản địa dùng những cấu trúc rất đơn giản. Như vậy, bạn có thể nghe và dễ dàng hiểu được chúng.
Để khắc phục điều này, bạn nên xem các chương trình ti vi, các bộ phim. Khi xem nhớ chú ý cách người bản địa dùng ngữ pháp khi giao tiếp và bắt chước theo họ. Hãy lặp lại nó trong cuộc sống hàng ngày để dần dần quen với chúng. Không quá khó đúng không nào?

4. Nói chuyện ngắt quãng khi giao tiếp bằng tiếng Anh

Khi giao tiếp tiếng Anh, chúng ta hay ngắt quãng cuộc giao tiếp do chưa có sự chuẩn bị trước khi nói. Đó cũng là một vấn đề thường thấy ở những người học giao tiếp tiếng Anh. Bạn nên nói chậm và có một sự chuẩn bị trước khi nói. Để thể hiện sự liền mạch, câu trả lời của bạn cần hội đủ 3 yếu tố sau:
  • Các ý được sắp xếp theo một trình tự logic
  • Các ý chính được giải thích rõ ràng, có thể kèm thêm ví dụ để minh họa, làm rõ.
  • Nếu chuyển sang ý mới, bạn cũng cần phải cho người nghe một dấu rõ ràng.
Một số từ nối thường dùng là: However, Although, Even though, Despite, In addition, Plus, As a result, Since (=because), For example, In other words, First, next, then, after that, lastly, On the other hand, Exceot for, Other than,…

Một vài lời khuyên cho bạn khi học giao tiếp tiếng Anh:

Tạo động lực cho mình khi học tiếng Anh. Phải tự động viên mình bằng ý nghĩ: Nếu bạn không giỏi tiếng Anh, bạn sẽ khó xin việc và sẽ ngậm ngùi nhìn người khác qua mặt mình trong cuộc sống. Bạn sẽ không tiếp cận được với kho tàng kiến thức khổng lồ trên thế giới bằng tiếng Anh, lương bạn không cao, bạn không thể làm việc tốt với đối tác nước ngoài… Nếu bạn giỏi tiếng Anh, nhiều điều tốt đẹp sẽ đến với bạn.
Thường xuyên luyện tập nói tiếng Anh. Khi có cơ hội, đặc biệt là gặp gỡ với những người nước ngoài, đừng bỏ lỡ cơ hội nói chuyện với họ. Mục đích chính của học giao tiếp tiếng Anh là để giao tiếp tiếng Anh với người nước ngoài. Nếu không có điều kiện đó, bạn có thể luyện tập nói với bạn bè, hoặc tham gia 1 Câu lạc bộ tiếng Anh.
Xem phim, nghe nhạc, đọc sách… bằng tiếng Anh. Thỉnh thoảng hãy xem một bộ phim bằng tiếng Anh có phụ đề, bạn sẽ học được khá nhiều thứ đó. Ngoài ra, nghe nhạc, đọc sách bằng tiếng Anh cũng kích thích khả năng tư duy khi học giao tiếp tiếng Anh của chúng ta.
Tạo thói quen viết Nhật kí bằng tiếng Anh. Đây là một cách rất tốt để bạn trau dồi khả năng sử dụng từ, ngữ pháp của mình. Thử tạo thói quen đó ngay hôm nay nhé!

Bí quyết tự học tiếng anh hiệu quả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết

Bạn cần xác định mục đích học tiếng anh cho bản thân mình

Khi học tiếng Anh, điều đầu tiên cần xác định là học để làm gì, và mức độ nào là đạt yêu cầu để làm mốc phấn đấu. Ví dụ học để giao tiếp lưu loát với người nước ngoài, mục đích là để làm việc trong các công ty nước ngoài nâng cao thu nhập, hoặc đơn giản là chỉ để giao lưu kết bạn cho vui, chém gió thoải mái mà không sợ hãi. Hoặc ở mức độ cao hơn, luyện tiếng Anh để thi lấy bằng Toeic, Toefl, Ielts, để đi du học, thì cũng phải xác định số điểm mà mình muốn đạt được để lấy đó làm mục tiêu. Nhưng để luyện thi điểm cao thì trước hết kiến thức nền của mình phải vững cái đã. Cho nên nền tảng là quan trọng.
Bí quyết tự học tiếng anh hiệu quả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết

Bí quyết tự học tiếng anh hiệu quả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết

Về phần nền tảng, thì học tiếng Anh cũng như bất kỳ ngôn ngữ nào khác đều bao gồm bốn phần: nghe, nói, đọc, viết. Quan sát một đứa trẻ khi học ngôn ngữ mẹ đẻ của nó, thì đầu tiên nó nghe người lớn nói trước, rồi nó mới lặp lại những từ ngữ nghe được. Những từ ngữ đó được sử dụng thường xuyên thì biến thành từ vựng của đứa trẻ đó. Nên một đứa trẻ nói năng lưu loát thông minh hay chửi tục nói bậy thì cũng từ môi trường của nó mà ra thôi. Sau đó đến tuổi tới trường, đứa trẻ bắt đầu học đọc, rồi sau đó mới học viết. Cho nên tụi trẻ con cũng học theo tiến trình nghe, nói, đọc viết mà thôi. Từ những quan sát trên, ta áp dụng cho việc học tiếng Anh của mình:

1/ Cách luyện nghe tiếng anh hiệu quả

Trước tiên là phải luyện nghe trước, phải nghe cho vững thì nói mới đúng được. Nhất là những bạn muốn phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng Anh, nếu không nghe tốt làm sao nói được lưu loát. Nên, first and foremost, nghe nghe nghe. Vậy luyện nghe như thế nào?

- Bạn có thích xem phim không? Nếu có thì đó là lợi thế lớn trong việc học tiếng Anh. Bạn hãy xem phim thường xuyên, nhưng nhớ xem phụ đề tiếng Anh nhé. Nhưng học tiếng Anh lúc xem phim thì hơn mắc công chút. Cách triệt để nhất là vừa xem vừa để một tấm bìa nhỏ che phần phụ đề phía dưới, ta vừa xem vừa nghe diễn viên nói, từ nào nghe không ra thì pause lại, coi phần phụ đề xem nó là từ gì, rồi nhẩm lại cách phát âm như diễn viên trong phim. Cách khác đỡ cực hơn là cứ vừa xem vừa liếc phụ đề, chỉ dừng lại để dịch những từ không hiểu thôi. Nhưng từ nào mình nghe không ra thì đều phải phát âm lại theo cách nói trên phim.
Xem phim riết một thời gian thì bạn sẽ nhận ra là có rất nhiều từ đơn giản mà hồi giờ mình phát âm sai. Bởi vậy mình nói gì bọn nước ngoài nó đực mặt ra không hiểu gì cũng đúng. Cách học này cũng là một kiểu như trẻ em học nói vậy. Nhỏ Vy em mình nhờ xem phim Mỹ và luyện phát âm nhiều mà nó phát âm chuẩn hơn khối bạn học Ngoại Thương ra, thậm chí còn có mấy khách hàng người Mỹ khen nó nói giọng y chang giọng Texas, mặc dù em nó vừa tốt nghiệp đại học Hoa Sen thôi.

Lưu ý, xem phim quá nhiều sẽ phát sinh tác dụng phụ, đó là bị "lậm", nói dễ hiểu hơn là xa rời thực tế, đang ở Việt Nam mà tưởng đang ở Mỹ :)

- Level cao hơn coi phim một chút, là các bài trong Ted Talk. Trang này là tập hợp các bài thuyết trình của các chuyên gia trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, coi mấy clip ở đây vừa luyện kỹ năng tiếng Anh, vừa có thêm kiến thức và thông tin, lại được truyền cảm hứng nữa, thiệt là nhất cử tam tứ tiện. Cách nghe thì cũng như nghe khi xem phim. Trong phim từ vựng thường đơn giản, còn các bài nói trong Ted Talk ngôn ngữ thường formal hơn.

- Ngoài trang Ted Talk thì có thể xem các clip của Discovery Channel hoặc National Geographic trên Youtube. Cách luyện nghe và nói cũng y chang vậy. Mỗi trang này có một kiểu từ vựng khác nhau nên càng nghe nhiều kênh thì từ vựng của mình càng phong phú.

- Một cách luyện nghe khác mà mình cực thích, làm được tức là kỹ năng nghe cũng kha khá rồi. Đó là lên mạng download podcast của các chương trình khác nhau trong ba kênh tin tức nổi tiếng thế giới: BBC của Anh, CNN của Mỹ, và ABC News của Úc. Down xong bỏ tất cả trong điện thoại rồi nghe khi nào rảnh rỗi, hoặc tận dụng lúc lái xe đi làm. Sáng một podcast, chiều một podcast, cứ thế đều đều. Chẳng mấy chốc ta sẽ nhanh chóng làm quen với ngữ điệu tiếng Anh của ba quốc gia trên, và có thể luyện giọng của mình theo kiểu nào mình thích nhất.

Cách này cũng có tác dụng phụ: nhanh bị nặng tai. Có cách nào nghe tai phone hoài mà không bị suy giảm chức năng nghe thì thiệt là tốt.

2/ Bí quyết học tiếng anh: Rèn luyện kỹ năng nói & Phát âm tiếng anh chuẩn

Nghe vững thì nói mới chuẩn, nhưng luyện từ thôi chưa đủ, để nói vừa nhanh vừa chuẩn và ngữ pháp chính xác thì phải luyện phản xạ khi nói. Cái này cũng không có cách nào khác để phát triển ngoài thực hành.

- Luyện phát âm từng từ thì có đề cập trong phần nghe rồi. Còn muốn chú trọng kỹ năng nói lưu loát thì bạn có thể dùng ba trang đã nêu là Ted Talk, Discovery Channel và National Geographic, vừa nghe vừa nói theo với ngữ điệu lên xuống y chang diễn giả hay người thuật chuyện, cố gắng bắt kịp tốc độ của họ. Dần dần giọng mình cũng sẽ lên xuống cũng du dương y chang. Nhưng mới bắt đầu thì bạn nhớ chọn mấy bài nói ngăn ngắn thôi, kẻo chọn mấy bài dài thì mau đuối nên dễ nản lắm.

- Tham gia mấy diễn đàn luyện nói tiếng Anh qua mạng, liên hệ với các thành viên rồi chat voice qua Skype với các bạn đó. Điển hình là có trang học tiếng Anh của BBC, trang http://www.speak-english-today.com/, hoặc trang http://www.todays-talking-topics.com/. Các trang mạng này thì hầu hết không có người bản xứ Anh, Mỹ, Úc nói giọng chuẩn đâu, tụi nó hơi đâu mà làm mấy cái này. Chủ yếu là sinh viên người đi làm ở các quốc gia đang phát triển, muốn nâng cao trình độ tiếng Anh để du học hoặc hội nhập quốc tế. Thông thường là dân các nước như Pakistan, Bangladesh, Trung Quốc, Jordan, Ai Cập, Angola...
Thực sự mà nói thì mình đâu phải lúc nào cũng nói chuyện với bọn Anh Mỹ Úc đâu, đa phần học hành làm ăn kinh doanh thì giao thiệp liên lạc với bọn châu Á quanh vùng hoặc có khi cả Trung Đông và châu Phi, Nên nói chuyện với các bạn này, cùng không phải là dân tiếng Anh chuẩn nên vừa nói vừa sửa cho nhau đỡ ngượng, với lại nhân tiện lại biết thêm về văn hóa các đất nước xa xôi mà mình ít có cơ hội tiếp xúc, hiểu thêm nhiều về các tôn giáo xa lạ như Hồi giáo, Ấn giáo,... mà những kiến thức đó thì mình lại không được học nhiều ở trường. Sau này mớ vốn kiến thức đó cũng có lợi cho mình trên đường hội nhập giao thương với bạn bè quốc tế, tiện cả đôi đường.

Thành viên các diễn đàn này thì hên xui, đa phần thấy trong BBC là tử tế đàng hoàng, còn các trang khác thì người muốn luyện tiếng Anh đơn thuần cũng nhiều mà mấy cha dê xồm muốn tán tỉnh chat sex hoặc đòi xem webcam bậy bạ cũng không phải là không có. Nói chung phải tỉnh táo và cảnh giác, chọn bạn mà chơi. Kể chuyện lại nhớ hồi trước mình hay nói chuyện với một anh người Ai Cập cực kỳ nhiệt tình và dễ thương, ảnh ngồi mấy tiếng liền giải thích cho mình hiểu cái hay của đạo Hồi và hướng dẫn cách cầu nguyện, rồi còn chỉ cho mình các thuật lãnh đạo và quản lý con người vì ảnh làm quản lý của một nhà máy. Tiếc là sau khi anh chàng cưới vợ xong thì bị mất liên lạc vì ảnh bảo vợ ảnh rất hay ghen, nên ảnh hạn chế tiếp xúc với tất cả các cô gái và đóng luôn tài khoản Facebook.

- Đăng ký host mấy bạn đi du lịch bụi ở các trang như Couchsurfing hay Hospitality Club cũng là một cách để tạo thêm cơ hội tiếp xúc và nói tiếng Anh, mặc dù không được thường xuyên.

- Kéo một đứa nào đó đang muốn luyện nói tiếng Anh giống mình, giao kèo là từ rày về sau gặp nhau sẽ chỉ nói chuyện bằng tiếng Anh thôi, ai cười mặc kệ. Cái này mới đầu thấy hơi "dị dị" mà sau thành quen, mấy bạn trong nhóm yoga với mình toàn nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh. Nếu có người quen nào mà tiếng Anh giỏi hơn mình nhiều mà lại chịu khó nghe mình nói và sửa cho mình thì càng tuyệt.

- Lựa chọn một chủ đề mình thích, phân tích và diễn giải nó bằng tiếng Anh. Có thể chọn chủ đề từ dễ đến khó theo khả năng và sở thích của mình, ví dụ như bạn thích quà gì cho ngày sinh nhật, cho đến ISIS là gì hay tàu du hành vũ trụ được vận hành như thế nào. Thu âm lại các bài nói, nghe lại xem có chỗ nào chưa hay và chú ý sửa lại sao cho thấy vừa ý nhất.

3/ Bí quyết học tiếng anh: Rèn luyện kỹ năng đọc

- Đọc hầu hết mọi thứ bằng tiếng Anh, mọi lúc mọi nơi, báo tiếng Anh, tài liệu tiếng Anh, sách tiếng Anh. Nếu bạn thích đọc sách thì cố gắng tìm sách giấy hoặc ebook bằng tiếng Anh, kiên quyết không đọc tiếng Việt nếu có bản tiếng Anh. Dĩ nhiên mới đầu đọc thì sẽ chậm và nản, nhưng kiên trì đọc hằng ngày dần dần rồi cũng quen và tốc độ sẽ tăng dần. Ngày đầu tiên đọc nửa trang và tra từ điển miết là nản rồi, cố gắng ngày hôm sau đọc hết một trang, hôm sau nữa hai trang, dần dần một ngày đọc lên 10 trang hay 20 trang là coi như tạm được. Sau khi đọc một thời gian ta sẽ thấy cách dùng từ của mình linh hoạt hơn, văn phong thoải mái và trơn tru hơn, và dễ dàng phát hiện ra những lỗi dùng từ sai vì nhìn sẽ thấy trái trái.

- Từ vựng, từ vựng. Một điều quan trọng là khi luyện nghe và đọc, thấy những từ nào mới mà mình thấy thích và phổ biến thì lập tức ghi lại vào sổ tay hoặc note điện tử, nhớ ghi theo chủ đề, tra từ điển để biết ý nghĩa và cách dùng từ đó. Rồi mỗi ngày xem lại list và học thuộc từ mới, đặt câu với các từ đó. Một thời gian sau lại lật qua để ôn lại, nhằm mục đích biến từ mới thành từ của mình. Một ngày học mười từ, mười ngày có trăm từ. Nhờ đó mà từ vựng của mình sẽ tăng lên theo thời gian.

- Sách tiếng Anh: sách ngoại văn tại Việt Nam khá hiếm. Sau một thời gian tìm kiếm, mình tìm ra một vài nguồn cung cấp sách tiếng Anh khá ổn. Sách giấy thì có ở nhà sách Xuân Thu trên đường Trần Hưng Đạo (Q. 1 - Sài Gòn), giá cũng mềm, nhưng ít sách mới xuất bản. Hoặc là rình mua sách cũ theo đợt của anh Cảo Thơm https://www.facebook.com/pages/C%E1%BA%A3o-Th%C6%A1m/163749470451569?fref=ts, nhiều sách hay mà giá lại rẻ nữa.

- Sách ebook: mình hay download từ trang http://ebook4expert.blogspot.com/ của em Phạm Minh Tuấn, nhiều sách tha hồ đọc thoải mái, chủ đề cơ bản là business và phát triển bản thân. Còn một trang khác mà mình cực thích (ôi bí kíp của tôi) là trang https://openlibrary.org/. Đăng ký mượn rồi vào đọc online, một số sách hiếm kiếm hoài ebook trên mạng không có nhưng tìm trong trang này là có hết.

4/ Bí quyết học tiếng anh: Kỹ năng Viết

- Cách đơn giản để bắt đầu viết và để luyện từ là tiếp tục dùng ba cái trang dùng để luyện nghe ở trên đầu bài và bật lên, vừa nghe vừa chép lại, hoặc tăng tốc hơn thì nghe liên tục và tóm tắt lại các ý chính (cách này rất tốt để luyện thi Toefl hay Ielts). Sau đó so sánh bản chép của mình với transcript xem mình bị thiếu ý hay viết sai từ nào không.
- Viết blog. Phương pháp luyện viết tiếng Anh khác của mình là lập ra một blog bằng tiếng Anh để viết bất kỳ cái gì mình thích, mà thường là review việc tự học và dặn dò rèn luyện bản thân. Mà viết blog dù tiếng Việt hay tiếng Anh cũng đều có những cái lợi riêng của nó. Nó giúp tăng cường khả năng diễn đạt và làm phong phú đời sống tinh thần. Mình đang ráng giữ phong độ 1 ngày viết 1000 từ, viết được thấy khỏe. Khi viết, cố gắng áp dụng những từ vựng mình đã học từ quá trình nghe và đọc.
Xong phần cơ bản rồi, nếu muốn luyện thi thì phải tập trung giải đề thôi, down tài liệu hoặc ra tiệm mua sách model test của Toefl hoặc Ielts về luyện. Hoặc chỉ cần tra trên mạng: bí quyết luyện Ielts 8.0 hoặc Toefl iBT 100 là thôi chứ tài liệu nhiều vô thiên lủng, học đến chết thì thôi. Nhưng mà bạn đừng hỏi mình được mấy chấm nha. Mình lý thuyết thì giỏi lắm, còn thực hành thì...
"Ôi trời sao nhiều dữ, thời gian đâu mà học cho hết?". Nói thật nhé, không có thời gian chỉ là một câu biện hộ cũ rích. Bạn nào mà bảo rằng bạn muốn học tiếng Anh nhưng không có thời gian, thì bản sẽ nghĩ thế nào nếu mình nói rằng bí quyết cuối cùng mình chưa nói là thức dậy lúc 4h sáng để học? Cho nên mọi thứ đều có thể hết đó, quan trọng là ta có thực sự muốn làm điều đó hay không. Có lẽ sẽ nảy sinh câu hỏi tiếp theo: "Tôi muốn học tốt tiếng Anh, muốn trở nên xuất sắc và thông tuệ, nhưng làm sao để thắng được tính lười biếng, vượt qua được sức ỳ của mình đây?". Haha, that's a good question. Để lần sau nói tiếp.
Bài viết trên đây hy vọng sẽ giúp ích phần nào trong việc học tiếng anh của bạn, trong trường hợp bạn đã từng học tiếng anh nhưng hiện bạn đang cảm thấy mình đã bị Mất căn bản tiếng anh quá lâu,

22 tình huống giao tiếp tiếng anh thông dụng hàng ngày

Giới thiệu 22 tình huống giao tiếp sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống thường nhật như chào hỏi, giới thiệu, gọi điện thoại, thăm bạn bè, mua sắm, đặt thức ăn, hẹn hò, chỉ đường ...v.v.

22 tình huống giao tiếp tiếng anh thông dụng hàng ngày

Nội dung
  1. Making a phone call - Gọi điện thoại
  2. Visiting a friend - Thăm một người bạn
  3. Greeting and introduction - Chào hỏi và giới thiệu
  4. Breakfast recommendation - Khuyên ăn sáng
  5. Ordering the food - Đặt thức ăn
  6. Check please - Kiểm tra hóa đơn
  7. Meeting a friend - Gặp một người bạn
  8. How is the car? - Chiếc xe hơi của bạn thế nào?
  9. About the train - Nói về xe lửa
  10. A pair of shoes - Đôi giày
  11. Buying a phone - Mua điện thoại
  12. Directions to the toilet - Chỉ đường đi vệ sinh
  13. Make an appointment for later - Sắp xếp cuộc hẹn sau
  14. Choosing a movie - Chọn một bộ phim
  15. What a coincidence! - Thật là trùng hợp!
  16. Making a date - Hẹn hò
  17. Going to the shop - Đi mua sắm
  18. Postponing - Hoãn lại
  19. Passing a message - Chuyển lời nhắn
  20. Making a conversation - Thực hiện cuộc nói chuyện
  21. At the restaurant - Tại nhà hàng
  22. Making a toast - Làm bánh mì nướng

 22 tình huống thường gặp trong giao tiếp tiếng anh thông dụng

15 tình huống cơ bản khi học tiếng anh giao tiếp

 Xem thêm: thuật ngữ kế toán tiếng anh 

                   tiếng anh chuyên ngành

Bài học này bắt đầu bằng tình huống một anh chàng làm việc xấu phải khai báo thông tin cá nhân tại sở cảnh sát và sau đó nhờ anh bạn đến bảo lãnh. Các tình huống trong câu chuyện xảy ra trong cuộc sống hàng ngày. Giống như các phần khác trong loạt bài tiếng Anh giao tiếp, câu thoại chính của bài học được nhắc lại nhiều lần giúp người học nắm vững nội dung chính.

Nội dung bài học 15 tình huống cơ bản trong tiếng anh giao tiếp

  1. What's your name? - Bạn tên gì?
  2. Where are you? - Bạn ở đâu?
  3. How expensive is France? - Nước Pháp đắt đỏ thế nào?
  4. How long? - Bao lâu?
  5. What time? - Mấy giờ?
  6. Can I borrow your pen? - Tôi có thể mượn cây bút của bạn được không?
  7. Why are you crying? - Tại sao bạn khóc?
  8. Did you type those reports? - Bạn đã đánh máy báo cáo đó chưa?
  9. I'm looking for a job - Tôi đang tìm việc
  10. I'm looking for an ATM - Tôi đang tìm máy rút tiền tự động
  11. What are you doing tomorrow? - Bạn sẽ làm gì ngày mai?
  12. I lost my luggage - Tôi mất hành lý
  13. Miss Universe - Hoa hậu hoàn vũ
  14. Do you have a pen? - Bạn có bút không?
  15. What is your job? - Công việc của bạn là gì?

Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh

Tường thuật
John : Giới thiệu bản thân với một ai đó không có nghĩa là bạn chỉ cần nói tên của bạn. Việc giới thiệu có thể bao gồm các chi tiết khác như: bạn đến từ , nơi bạn làm việc ở đâu, công việc bạn có , sở thích của bạn và nhiều hơn nữa.
Marley : Vâng, đúng thế. Làm thế nào bạn giới thiệu bản thân phụ thuộc vào tình huống mà bạn đang ở trong, và số lượng thông tin dự kiến ​​từ bạn.
John : Giới thiệu bản thân với một người bạn vừa mới gặp.
Khi bạn giới thiệu bản thân với một người bạn vừa gặp nhau, bạn có thể nói "Hi " , "Hello" , "Này . 'Hello' là nhiều hơn một cách chính thức. Đây là những cụm từ phổ biến và bạn có thể sử dụng chúng với bất cứ ai , có thể là một cấp cao , một người bạn , một người thân hoặc một người nào đó trẻ hơn. Những cụm từ này thích hợp cho cả hai tình huống chính thức và không chính thức. tiếng anh giao tiếp
Marley : Nói 'Hello' hoặc ' Hi ' là không đủ. Để giới thiệu về mình, bạn cần phải nói tên của mình. Bạn có thể bắt đầu câu bằng cách nói ' Xin chào, tôi tên là Marley. ' Hoặc ' Này, tôi Marley . Trong tình huống trang trọng, bạn có thể muốn nói tên đầy đủ của bạn. Giữa bạn bè, bạn có thể sử dụng một cụm từ thông tục như " Họ gọi tôi là Marley.'
John : Sau khi chào hỏi mọi người và nói với họ tên của bạn , bạn cũng có thể nói cho họ biết bạn bao nhiêu tuổi hoặc những gì bạn làm để kiếm sống. Nếu bạn là một kỹ sư , bạn có thể nói : "Tôi 26 tuổi và tôi là một kỹ sư . Bằng cách nói với họ những gì bạn làm , người có thể biết bạn tốt hơn.
Marley : Vâng, đúng! Bạn cũng có thể nói với ai đó nơi bạn sinh sống hoặc bạn đến từ đâu.
Nói với mọi người về nguồn gốc của bạn , bạn có thể nói ví dụ : " Tôi đến từ Michigan hoặc " Tôi đã đến từ Michigan . Bạn cũng có thể nói nơi bạn sinh sống : "Tôi sống ở Chicago.' Khi biết nơi bạn sinh sống của người khác có thể liên quan đến bạn và bắt đầu một cuộc trò chuyện với bạn.
John : Bạn cũng có thể yêu cầu mọi người tên của họ , hay nói cho họ biết một số chi tiết về bản thân . Giống như những gì sở thích của bạn, những gì bạn thích làm trong thời gian miễn phí của bạn , nơi bạn đi chơi, và như vậy. Đó là một phần của việc biết bạn tốt hơn .
Marley : Để yêu cầu tên của một ai đó , bạn có thể nói . " Tên tôi là John . Của bạn là gì ? " Nếu bạn muốn nói với họ về những sở thích của bạn, bạn có thể nói , " Tôi thực sự thích chơi cờ vua "hay" Tôi thích chạy . Tôi chạy mỗi ngày. "
John : Tôi hy vọng bài học học thêm này là hữu ích và bây giờ bạn tốt hơn giới thiệu bản thân với mọi người. 
Xem thêm: học tiếng anh giao tiếp hiệu quả
                 phương pháp học tiếng anh hiệu quả 

Dưới đây là các mẫu giới thiệu và chào hỏi bằng tiếng anh khi gặp mặt

Chào hỏi khi gặp mặt lần đâu
  • Hi/ Hi, there
  • Hello/ Hello there
  • Good morning/ Good afternoon/ Good evening
Để cho cuộc nói chuyện thân thiện và tự nhiên hơn, các bạn có thể lựa chọn cách nói:
  • How are you doing?
  • Howdy friend. (USA)
  • What’s up?
  • How’s it going?
  • Woa, It’s good to see you.
  • Hi there, hey how are you doing?
  • Hello, how have you been?
Nếu bạn được người thân giới thiệu với một người lạ, thì sau khi được giới thiệu, bạn có thể chào họ theo các cách sau:
  • Good to meet you/ It’s nice to meet you
  • I’m pleased to meet you/ It’s a pleasure to meet you
Chào hỏi khi gặp mặt thường xuyên
  • Howdy
  • What’s up?
  • What have you been up to?
Hoặc đơn giản hơn, ta có thể “chào họ” bằng cách nói chuyện bình thường:
  • Hey, Do you have lunch?
  • Woaaa, you look so beautiful. Where did you buy this dress?
Chào hỏi khi gặp lại sau một thời gian dài
  • Long time no see
  • What’s new?
  • What have you been up to?
  • It’s been a while
Để cuộc nói chuyện trở nên thú vị hơn, bạn nên thêm vào những cụm từ mang tính biểu cảm, và đương nhiên, nét mặt bạn cũng nên thay đổi khi nói:
  • Oh my God, it’s you!
  • Aahh, where have you been?
  • My goodness, long time no see (speak)
  • Wow, it’s so good to see you again!
  • Is it really you? When did we last meet?
  • Woa, as I live and breathe, It’s my best friend from school!

Chào hỏi khi gặp mặt kinh doanh

Lễ nghi trong môi trường kinh doanh rất quan trọng. Sau khi giới thiệu tên và chức vụ bạn đừng quên thêm vào các câu như: “Thanks for agreeing to meet me” hay “My pleasure” để biểu thị sự tôn trọng. Trước khi bắt đầu câu chuyện, bạn nên mời họ ngồi “Please have a seat” và hỏi xem họ có muốn uống gì không “Can I offer you something to drink?”. Dưới dây là một ví dụ:
  • A: Hello. I’m Mia Conners.
  • B: Good morning, Mia. I’m David Sinclair, and this is my partner Gina Evans. (hold out hand to shake)
  • A: Nice to meet you Mr. Sinclair and Ms Evans. Thank you for taking the time to meet with me today.
  • B: It’s our pleasure. And please, call us David and Gina. Can I take your coat?
  • A: Thank you.
  • B: No problem. Please take a seat and we’ll be right with you. I just have to take make a quick phone call

5 điểm khác nhau quan trọng giữa TOEFL và IELTS

So sánh sự khác biệt giữa TOEFL và IELTS

TOEFL và IELTS là những kỳ thi tiếng Anh quốc tế, được dùng để đánh giá tiêu chuẩn tiếng Anh đầu vào của nhiều trường đại học trên thế giới. 2 kỳ thi này có khá nhiều điểm tương đồng nhưng cũng có một số điểm khác biệt giữa TOEFL và IELTS dưới đây bạn nên lưu ý.

1. Hệ thống điểm số của IELTS và TOEFL

IELTS được thiết kế có cấu trúc bài thi ứng với thang điểm từ 1 đến 9. Mỗi kỹ năng của IELTS (nghe, nói, đọc, viết) được phân loại như sau: 1 - người chưa dùng tiếng Anh cho đến 9 – người rất giỏi và thành thạo tiếng Anh. Trong khi đó, TOEFL có hệ thống điểm chia theo từng kỹ năng và số điểm của bạn là tổng điểm của mỗi phần thi. Chẳng hạn TOEFL ibt có thang điểm 120, với 30 điểm cho mỗi kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Tổng điểm sẽ xác định độ thành thạo ngôn ngữ của bạn.
Bảng điểm quy đổi giữa IELTS và TOEFL
(mang tính chất tham khảo)
IELTS Exam
TOEFL paper-based test
TOEFL internet-based test
4.5
477
53
5.0
500
61
5.5
527
71
6.0
553
82
6.5
580
92
7.0
617
105

5 điểm khác nhau quan trọng giữa TOEFL và IELTS khi học tiếng anh

2. Hình thức thi và cấp chứng chỉ đối với TOEFL và IELTS

Hội đồng thi IELTS cho rằng hình thức thi trên giấy giống cách học của sinh viên trong môi trường đại học. Do đó IELTS có thể đánh giá chính xác vốn tiếng Anh trong môi trường học thuật thực sự. TOEFL không chỉ tổ chức kỳ thi giấy mà còn thi qua mạng (thi trên máy) với mong muốn các sinh viên quốc tế khi đã học tiếng anh cũng có thể tham dự.

3. Cấu trúc bài thi TOEFL và IELTS

Kỹ năng TOEFL IELTS
Đọc Bạn sẽ đọc 3-5 đoạn văn ngắn, mỗi đoạn trong 20 phút. Câu hỏi dạng trắc nghiệm và chủ đề bài đọc mang tính chất học thuật. Bạn sẽ có 3 phần bài đọc, mỗi phần ứng với 20 phút. Chủ đề bài học cũng mang tính chất học thuật nhưng câu hỏi có nhiều dạng ( điền vào chỗ trống, sắp xếp…)
Nghe Bạn sẽ có 40-60 phút trong phần nghe, là những đoạn hội thoại hoặc bài giảng trên lớp. Ở phần này bạn cần ghi lại nhanh nhất để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Bài nghe trong IELTS có nhiều dạng câu hỏi và bài tập, độ dài của bài nghe cũng thay đổi. Làm đoạn nghe nào bạn sẽ trả lời câu hỏi ứng với đoạn đó.
Viết Trong phần viết của TOEFL, tất cả các bài viết đều được làm trên máy tính. Bài số 1 yêu cầu bạn viết một bài luận khoảng 5 đoạn, từ 300-350 từ. IELTS cũng có 2 bài tập. Bài 1 yêu cầu bạn viết một đoạn văn ngắn 200-250 từ dựa trên những số liệu đề bài cho (chẳng hạn như một bảng tóm tắt, biểu đồ…)
Ở bài số 2, việc ghi chú rất quan trọng. Bạn sẽ được đọc một đoạn văn và nghe một bài giảng cùng chủ đề. Dựa vào những ghi chép bạn có từ bài đọc và bài nghe, viết 150-225 từ theo yêu cầu của đề bài. Bài 2 phức tạp hơn, yêu cầu bạn trình bày quan điềm về một vấn đề đang được tranh cãi.
Nói Bạn được yêu cầu ghi âm câu trả lời của mình cho mỗi câu hỏi trong vòng 45-60 giây qua micro. Có tổng cộng 6 câu hỏi dựa trên các đoạn hội thoại, mô tả ngắn. Phần thi nói kéo dài khoảng 20 phút. Phần thi nói của IELTS kéo dài 12-14 phút, nhưng không phải với máy mà với một giám khảo người bản xứ. Sẽ có một bài tập khởi động bao gồm việc giới thiệu bản thân, trả lời một số câu hỏi nhỏ dựa trên các tranh ảnh hoặc minh họa giám khảo đưa ra. Cuối cùng là bàn luận một đề tài gây tranh cãi.

4. Mức độ phổ biến của các loại chứng chỉ IELTS, TOEFL

Thông thường, kỳ thi IETLS thường phổ biến hơn tại Anh và Châu Âu trong khi TOEFL được công nhận rộng rãi tại Mỹ. Tuy vậy, ngày nay hầu hết các trường đại học đều chấp nhận cả 2 chứng chỉ, dù bạn học ở Anh hay Mỹ. Vì vậy việc lựa chọn IELTS hay TOEFL tùy thuộc vào lựa chọn của bạn.
Xem thêm: tiếng anh chuyên ngành 
                 học tiếng anh chuyên ngành kế toán

5. Thời gian hoàn thành bài thi IELTS và TOEFL

Toàn bộ thời gian bạn cần để hoạn thiện một kỳ thi TOEFL là 4.5 giờ. Thi trên máy tính nên thời gian của kỳ thi TOEFL vô cùng chính xác. Thi IELTS thông thường hết 2h45 phút, trong đó phần phỏng vấn với giám khảo có thể kéo dài hoặc ngắn hơn một vài phút. Bạn có thể tìm hiểu IELTS và TOEFL tại website chính thức của kỳ thi. Không chỉ có các hướng dẫn luyện tập, cách đăng ký mà còn rất nhiều bài kiểm tra thử.

Nên học IELTS hay TOEFL?

Để trả lời câu hỏi này, ngoài những điểm khác biệt trên bạn nên dựa vào cả thế mạnh của mình.
  • Giọng Anh Anh hay Anh Mỹ: Bài thi IELTS với giọng Anh Anh có thể gây khó khăn cho người quen nghe giọng Anh Mỹ bởi phát âm của người nói, thậm chí một số cách dùng từ. Dù sự khác biệt này không nhiều nhưng có thể ảnh hướng đến kết quả bài nghe của bạn không nhỏ.
  • Dạng bài trắc nghiệm và tự luận: Với những câu hỏi dạng trặc nghiệm trong bài thi TOEFL, bạn cần có sự suy luận tốt và khả năng tưởng tượng. Trong khi IELTS yêu cầu trả lời câu hỏi dạng tự luận, chẳng hạn nghe và điền vào chỗ trống, tìm câu trả lời từ bài đọc/hội thoại. Điều này yêu cầu bạn có trí nhớ và ghi chú tốt những chi tiết nhỏ trong bài.
  • Cách hỏi: Trong tư duy của TOEFL, chỉ có câu trả lời đúng hoặc sai cho các câu hỏi, trong khi đó IELTS có thêm lựa chọn “thông tin không được nhắc đến”. Điều này rất quan trọng khi bạn được yêu cầu tranh luận về một vấn đề nào đó được đưa ra trong đề bài.
  • Tổng thể và chi tiết: Với bài viết của TOEFL, nhiều thí sinh cho rằng dù bị lỗi ngữ pháp nhưng nếu tổng thể bài viết lập luận chặt chẽ, rõ ý và từ vựng phong phú, bạn vẫn có thể ăn điểm của người chấm. Trong khi IELTS đề cao từng chi tiết nhỏ, từ văn phong, từ vựng cho tới lập luận.

250 trạng từ thường gặp nhất trong tiếng anh giao tiếp

Trong số 2265 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất, có 252 từ là trạng từ. Tuy nhiên, trong số đó chỉ có 154 từ được sử dụng chủ yếu dưới dạng trạng từ, trong khi 98 từ còn lại thuộc những loại từ khác nhưng cũng có thể được sử dụng làm trạng từ. Ví dụ,từ "by" là một giới từ, như trong câu, "He drove by the restaurant." Tuy nhiên, nó cũng có thể là một trạng từ như trong câu, "The restaurant is close by." Trước khi tìm hiểu chi tiết về 250 trạng từ thường gặp, bạn có thể ôn lại Vị trí và các hình thức so sánh của Trạng từ trong tiếng anh như:

Vị trí của trạng từ

  • Trạng từ bổ nghĩạ cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".
Ví dụ: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩạ cho "says")
She says she often visits her grandmother. (Often bổ nghĩạ cho "visits")
  • Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).
Ví dụ: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.
  • Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ:
Ví dụ: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
  • Khi có một cụm từ dài hoặc mệnh đề theo sạu động từ, chúng ta có thể đặt trạng từ trước động từ.
Hãy so sánh: “He opens the books quickly.” và “He quickly opens the books thạt the teạcher tells him to reạd.” (Anh ấy nhanh chóng mở quyển sách mà giáo viên yêu cầu).

250 trạng từ thường gặp nhất trong tiếng anh giao tiếp

  • Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên nhừ sạu:

[ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]


Chủ ngữ / động từ Nơi chốn Cách thức Tần suất Thời gian
I went to Hanoi by plane
yesterday
I walked to the zoo
everyday last month
He flew to England by plane once a month last year
  • Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường đừợc đặt ở đầu mỗi câu.
Ví dụ: Certainly, they will be here thislatr afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.

Hình thức so sánh của trạng từ

  • Các hình thức so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như các nguyên tắc của tính từ.
Ví dụ: He ran as fast as his close friend.
I've been waiting for her longer than you
  • Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:
Ví dụ: We are going more and more slowly.
He is working harder and harder.
  • Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh nhất, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi - ly (ending by - ly) sẽ được so sánh như tính từ đa (hai trở lên) âm tiết.
Quickly  |  more quickly  |  the most quickly
Beautiful  |  more beautifully  |  the most beatifully

Chi tiết 250 trạng từ thường gặp trong tiếng anh giao tiếp

xem thêm: tiếng anh chuyên ngành kế toán

Vì tính đa nghĩa của từ vựng, cho nên vị trí của từ được sắp xếp theo thứ tự như sau

1) tần suất xuất hiện của những từ chỉ là trạng từ, sau đó là
2) tần suất xuất hiện của những từ chủ yếu là trạng từ, ngoài ra còn có thể là những loại từ khác.
3) tần suất xuất hiện của những từ chủ yếu là các loại từ khác, nhưng còn có thể là trạng từ.

Từ vựng Tần suất Loại từ
not 658 (adverb)
also 419 (adverb)
very 191 (adverb)
often 187 (adverb)
then 179 (adverb)
however 128 (adverb)
too 114 (adverb)
usually 101 (adverb)
early 77 (adverb)
never 76 (adverb)
always 69 (adverb)
sometimes 67 (adverb)
together 63 (adverb)
likely 57 (adverb)
simply 54 (adverb)
generally 52 (adverb)
instead 50 (adverb)
actually 46 (adverb)
again 44 (adverb)
rather 42 (adverb)
almost 41 (adverb)
especially 41 (adverb)
ever 39 (adverb)
quickly 39 (adverb)
probably 38 (adverb)
already 36 (adverb)
below 36 (adverb)
directly 34 (adverb)
therefore 34 (adverb)
else 30 (adverb)
thus 28 (adverb)
easily 26 (adverb)
eventually 26 (adverb)
exactly 26 (adverb)
certainly 22 (adverb)
normally 22 (adverb)
currently 19 (adverb)
extremely 18 (adverb)
finally 18 (adverb)
constantly 17 (adverb)
properly 17 (adverb)
soon 17 (adverb)
specifically 17 (adverb)
ahead 16 (adverb)
daily 16 (adverb)
highly 16 (adverb)
immediately 16 (adverb)
relatively 16 (adverb)
slowly 16 (adverb)
fairly 15 (adverb)
primarily 15 (adverb)
completely 14 (adverb)
ultimately 14 (adverb)
widely 14 (adverb)
recently 13 (adverb)
seriously 13 (adverb)
frequently 12 (adverb)
fully 12 (adverb)
mostly 12 (adverb)
naturally 12 (adverb)
nearly 12 (adverb)
occasionally 12 (adverb)
carefully 11 (adverb)
clearly 11 (adverb)
essentially 11 (adverb)
possibly 11 (adverb)
slightly 11 (adverb)
somewhat 11 (adverb)
equally 10 (adverb)
greatly 10 (adverb)
necessarily 10 (adverb)
personally 10 (adverb)
rarely 10 (adverb)
regularly 10 (adverb)
similarly 10 (adverb)
basically 9 (adverb)
closely 9 (adverb)
effectively 9 (adverb)
initially 9 (adverb)
literally 9 (adverb)
mainly 9 (adverb)
merely 9 (adverb)
gently 8 (adverb)
hopefully 8 (adverb)
originally - hoc tieng anh 8 (adverb)
roughly 8 (adverb)
significantly 8 (adverb)
totally 7 (adverb)
twice 7 (adverb)
elsewhere 6 (adverb)
everywhere 6 (adverb)
perfectly 6 (adverb)
physically 6 (adverb)
suddenly 5 (adverb)
truly 5 (adverb)
virtually 5 (adverb)
altogether 4 (adverb)
anyway 4 (adverb)
automatically 4 (adverb)
deeply 4 (adverb)
definitely 4 (adverb)
deliberately 4 (adverb)
hardly 4 (adverb)
readily 4 (adverb)
terribly 4 (adverb)
unfortunately 4 (adverb)
forth 3 (adverb)
briefly 2 (adverb)
moreover 2 (adverb)
bly 2 (adverb)
honestly 1 (adverb)
previously 1 (adverb)
as 1363 (adverb, conjunction, pronoun)
there 470 (adverb, pronoun, noun)
when 442 (adverb, conjunction)
how 412 (adverb, conjunction)
so 352 (adverb, conjunction, pronoun)
up 296 (adverb, preposition, adjective)
out 294 (adverb, preposition, adjective)
no 213 (adverb, adjective, noun)
only 208 (adverb, adjective, conjunction)
well 184 (adverb, verb, noun)
first 176 (adverb, adjective)
where 166 (adverb, pronoun)
why 118 (adverb, conjunction, noun)
now 104 (adverb, conjunction, adjective)
around 101 (adverb, preposition)
once 95 (adverb, conjunction)
down 94 (adverb, preposition, adjective)
off 74 (adverb, preposition, adjective)
here 72 (adverb, interjection)
tonight 71 (adverb, noun)
away 59 (adverb, adjective)
today 54 (adverb, noun)
far 46 (adverb, adjective)
quite 45 (adverb, interjection)
later 42 (adverb, interjection)
above 40 (adverb, preposition, adjective)
yet 32 (adverb, conjunction)
maybe 17 (adverb, noun)
otherwise 14 (adverb, adjective)
near 13 (adverb, preposition, adjective)
forward 11 (adverb, adjective, noun)
somewhere 10 (adverb, noun)
anywhere 9 (adverb, noun)
please 8 (adverb, verb, idiom)
forever 7 (adverb, noun, idiom)
somehow 6 (adverb, idiom)
absolutely 5 (adverb, interjection)
abroad 2 (adverb, noun)
yeah 2 (adverb, interjection)
nowhere 1 (adverb, pronoun, adjective)
tomorrow 1 (adverb, noun)
yesterday 1 (adverb, noun)
the 9243 (definite article, adverb)
to 4951 (preposition, adverb)
in 2822 (preposition, adverb)
on 1087 (preposition, adverb, adjective)
by 706 (preposition, adverb)
more 597 (adjective, adverb)
about 451 (preposition, adverb, adjective)
such 236 (adjective, adverb)
through 235 (preposition, adverb, adjective)
new 210 (adjective, adverb)
just 208 (adjective, adverb)
any 190 (adjective, adverb)
each 173 (adjective, adverb)
much 165 (adjective, adverb)
before 141 (preposition, adverb, conjunction)
between 137 (preposition, adverb)
free 115 (adjective, adverb, verb)
right 113 (adjective, adverb, noun)
best 108 (adjective, adverb, noun)
since 107 (preposition, adverb, conjunction)
both 91 (adjective, adverb)
sure 90 (adjective, adverb)
without 89 (preposition, adverb, conjunction)
back 86 (noun, adverb, verb)
better 86 (adjective, adverb, noun)
enough 82 (adjective, adverb, interjection)
lot 82 (pronoun, adverb, noun)
small 81 (adjective, adverb)
though 81 (conjunction, adverb)
less 75 (adjective, adverb, preposition)
little 71 (adjective, adverb)
under 70 (preposition, adverb, adjective)
next 64 (adjective, adverb, noun)
hard 61 (adjective, adverb)
real 58 (adjective, adverb, noun)
left 52 (adjective, adverb)
least 50 (adjective, adverb)
short 48 (adjective, adverb, noun)
last 47 (adjective, adverb, noun)
within 46 (preposition, adverb)
along 45 (preposition, adverb)
lower 41 (adjective, adverb)
true 38 (adjective, adverb, verb)
bad 37 (noun, adverb, adjective)
across 36 (preposition, adverb, adjective)
clear 35 (adjective, adverb, verb)
easy 35 (adjective, adverb, interjection)
full 34 (adjective, adverb, noun)
close 29 (adjective, adverb, verb)
late 28 (adjective, adverb, noun)
proper 27 (adjective, adverb, noun)
fast 25 (adjective, adverb, verb)
wide 25 (adjective, adverb)
item 23 (noun, adverb)
wrong 23 (adjective, adverb, noun)
ago 22 (adjective, adverb)
behind 22 (preposition, adverb, adjective)
quick 22 (adjective, adverb, noun)
straight 21 (adjective, adverb, noun)
direct 20 (adjective, adverb, verb)
extra 20 (adjective, adverb, noun)
morning 20 (noun, adverb)
pretty 20 (adjective, adverb, noun)
overall 19 (adjective, adverb, noun)
alone 18 (adjective, adverb)
bright 17 (adjective, adverb, noun)
flat 17 (adjective, adverb, noun)
whatever 16 (pronoun, adverb, interjection)
slow 15 (adjective, adverb, verb)
clean 14 (adjective, adverb, verb)
fresh 14 (adjective, adverb)
whenever 14 (conjunction, adverb)
cheap 13 (adjective, adverb)
thin 13 (adjective, adverb, verb)
cool 12 (adjective, adverb, noun)
fair 11 (adjective, adverb, noun)
fine 11 (adjective, adverb, verb)
smooth 10 (adjective, adverb, verb)
false 7 (adjective, adverb, idiom)
thick 7 (adjective, adverb, noun)
collect 6 (verb, adverb, noun)
nearby 6 (adjective, adverb)
wild 6 (adjective, adverb, noun)
apart 5 (adjective, adverb)
none 5 (pronoun, adverb, adjective)
strange 5 (adjective, adverb)
tourist 5 (noun, adverb)
aside 4 (noun, adverb)
loud 4 (adjective, adverb)
super 4 (adjective, adverb, noun)
tight 4 (adjective, adverb)
gross 3 (adjective, adverb, verb)
ill 3 (adjective, adverb, noun)
downtown 2 (adjective, adverb, noun)
honest 2 (adjective, adverb)
ok 1 (adjective, adverb, noun)
pray 1 (verb, adverb)
weekly 1 (adjective, adverb, noun)