Các bạn ơi, một bí quyết nằm trong phương pháp tự học tiếng anh hiệu quả là khi bắt gặp một từ, chúng ta hãy tìm hiểu nghĩa và các loại từ của nó. Bên cạnh đó, hãy tìm những cụm từ hay đi kèm và sử dụng với từ đó. Như vậy, chúng ta sẽ dễ nhớ và học một cách hệ thống hơn rất nhiều. Đó cũng là cách học tiếng anh giao tiếp rất hiệu quả bạn nhé!
Chúng ta cùng nhau ôn tập các Cụm động từ với giới từ tiếng Anh hay gặp trong bài thi TOEIC các bạn nhé, chúc các bạn cuối tuần vui vẻ ^-^
1. Succeed in: Thành công trong việc …
E.g. Has Tom succeed in finding a job yet?
=> Tom đã tìm được việc thành công chưa?
2. Feel like: Cảm thấy thích, muốn.
E.g. I don’t feel like going out tonight.
=> Mình không muốn đi chơi tối nay.
3. Think about/ of: Nghĩ về.
E.g. Are you thinking of/ about buying a house?
=> Bạn đang nghĩ về việc mua nhà phải không?
4. Dream of: Mơ về.
E.g. I’ve always dreamed of being rich.
=> Tôi đã mơ trở thành người giàu có.
5. Approve/ Disapprove of: Tán thành/Không tán thành.
E.g. She doesn’t approve of gambling.
=> Cô ấy không tán thành chuyện đánh bạc.
6. Look forward to: Mong đợi.
E.g. I’m looking forward to meeting her.
=> Tôi trông chờ được gặp cô ấy.
7. Insist on: Khăng khăng, cố nài, nài nỉ.
E.g. He insisted on buying me a drink.
=> Anh ấy khăng khăng mua cho tôi một ly rượu.
8. Decide against: Quyết định chống lại.
E.g. We decided against moving to London.
=> Chúng tôi quyết định chống lại việc dời đến London.
9. Apologize for: Xin lỗi về.
E.g. He apologized for keeping me waiting.
=> Anh ta xin lỗi vì đã bắt tôi chờ đợi.
E.g. Has Tom succeed in finding a job yet?
=> Tom đã tìm được việc thành công chưa?
2. Feel like: Cảm thấy thích, muốn.
E.g. I don’t feel like going out tonight.
=> Mình không muốn đi chơi tối nay.
3. Think about/ of: Nghĩ về.
E.g. Are you thinking of/ about buying a house?
=> Bạn đang nghĩ về việc mua nhà phải không?
4. Dream of: Mơ về.
E.g. I’ve always dreamed of being rich.
=> Tôi đã mơ trở thành người giàu có.
5. Approve/ Disapprove of: Tán thành/Không tán thành.
E.g. She doesn’t approve of gambling.
=> Cô ấy không tán thành chuyện đánh bạc.
6. Look forward to: Mong đợi.
E.g. I’m looking forward to meeting her.
=> Tôi trông chờ được gặp cô ấy.
7. Insist on: Khăng khăng, cố nài, nài nỉ.
E.g. He insisted on buying me a drink.
=> Anh ấy khăng khăng mua cho tôi một ly rượu.
8. Decide against: Quyết định chống lại.
E.g. We decided against moving to London.
=> Chúng tôi quyết định chống lại việc dời đến London.
9. Apologize for: Xin lỗi về.
E.g. He apologized for keeping me waiting.
=> Anh ta xin lỗi vì đã bắt tôi chờ đợi.
Ở bài viết sau mình sẽ giới thiệu đến các bạn một số thuật ngữ kế toán tiếng anh thông dụng nha!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét