Ngư dân, phục vụ bàn, nhân viên ngân hàng được gọi là gì trong tiếp:
Waiter
Người phục vụ nước hoặc đồ ăn trong quán cà phê, nhà hàng... gọi là waiter (nam) và waitress (nữ).
Ví dụ: The waiter smiled politely as he handed me my bill. (Anh phục vụ mỉm cười lịch sự khi đưa hóa đơn cho tôi).
Postman
Người đưa thư được gọi là postman trong tiếng Anh. Bưu điện là post office.
Ví dụ: The postman left this package with me because you were out. (Người đưa thư để gói này lại cho tôi vì bạn đi ra ngoài).
Receptionist
Nhân viên lễ tân là receptionist trong tiếng Anh. Reception có nghĩa là sự đón tiếp, tiệc chiêu đãi. Quầy lễ tân là reception desk.
Police officer
Nhân viên cảnh sát nói chung là police officer, phân biệt giới tính bằng hai từ policeman và policewoman.
Bartender
Nhân viên pha chế đồ uống ở quầy bar được gọi là bartender, thông thường là nam giới (barman), nhưng đôi khi có thể là nữ giới (barmaid).
Chef
Người nấu ăn, người làm bếp được gọi là cook, trùng với động từ mang nghĩa nấu ăn (cooker có nghĩa là lò, bếp, nồi nấu).
Trong khi đó, chef chỉ người đầu bếp có nhiều kinh nghiệm, trình độ bài bản, phục vụ trong nhà hàng, khách sạn và có thể dùng để gọi bếp trưởng (head chef).
Newscaster
Người chuyên đọc tin tức trên truyền hình hoặc qua radio được gọi là newscaster (Anh - Mỹ), newsreader (Anh - Anh).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét