Thứ Sáu, 16 tháng 6, 2017

Các từ nối trong câu - Phần 1

Từ nối trong tiếng Anh – linking words, hay transitions, là những từ dùng để chỉ dẫn cho người đọc, giúp quá trình ngắt câu, chuyển ý khi đọc văn bản trở nên rõ ràng hơn. Những từ này cũng giúp cho người đọc theo dõi nội dung văn bản và ý tưởng của tác giả dễ dàng hơn.


1. Những từ dùng để thêm thông tin:

• and (và)
• also (cũng), in addition (ngoài ra), besides (ngoài ra), furthermore (xa hơn nữa), moreover (thêm vào đó)
• first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
• in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba)
• to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là), at the same time (cùng lúc), meanwhile (trong khi đó)
• In particular, particularly, specifically, to be more precise (đặc biệt, chính xác hơn)

Ví dụ:

He speaks two languages besides English.
Ngoài tiếng Anh ra, anh ấy còn nói được 2 thứ tiếng nữa.

2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả
• Accordingly (Theo như)
• and so (và vì thế)
• as a result (Kết quả là)
• consequently (Do đó)
• for this reason (Vì lý do này nên)
• hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
• then (Sau đó)
• Due to, owing to, this is due to, because, because of (bởi vì)

Ví dụ:

He became wiser as the result of an experience.
Kết quả là anh ấy đã trở nên khôn ngoan hơn nhờ một trải nghiệm.

He was weakened by the disease, and hence vulnerable to infection.
Anh ấy đã yếu đi do căn bệnh, và do đó dễ bị nhiễm trùng.

3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh
• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
• in like manner (theo cách tương tự)
• in the same way (theo cách giống như thế)
• in similar fashion (theo cách tương tự thế)
• likewise, similarly (tương tự thế)
• Similar to, similarly, in much the same way, …as… as…

Ví dụ:

We can go expanding this sentence in similar fashion adding more and more descriptions and arrive at a jumbo sentence.
Chúng ta có thể mở rộng câu này theo cách tương tự khi thêm càng nhiều hơn nữa các miêu tả và thành một câu dài.

4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập
• but, yet (nhưng)
• however, nevertheless, nonetheless (tuy nhiên)
• in contrast, on the contrary (Đối lập với)
• instead (Thay vì)
• on the other hand (Mặt khác), on the contrary
• still (vẫn)
• Although, while/whereas

Ví dụ:

Rufus had been living in the village of Edmonton for over a decade. Nevertheless, the villagers still considered him to be an outsider.
Rufus đã sống ở làng Edmonton trong hơn một thập kỷ. Tuy nhiên, dân làng vẫn coi ông là người ngoài.

She does not loathe chess, on the contrary, she quite likes it.
Cô ấy không ghét cờ vua, trái lại, cô thích nó.

5. Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại


• in other words (nói cách khác)
• in short (nói ngắn gọn lại thì)
• in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)
• that is (đó là)
• to put it differently (nói khác đi thì)
• to repeat (để nhắc lại)

Ví dụ:

In short, she should have retired years ago.
Nói tóm lại, cô ấy nên nghỉ hưu từ vài năm trước rồi.

The weather was terrible, the plane took off several hours after the scheduled time, and then fog prevented their landing-in other words, they never got to the wedding at all
Thời tiết thật là kinh khủng, máy bay đã cất cánh chậm vài giờ sau lịch trình, và sau đó sương mù đã ngăn máy bay hạ cánh, nói một cách khác, chúng tôi không bao giờ tới được lễ cưới nữa.


Đọc thêm tại:
test toeic online free
ôn thi toeic
tiếng anh giao tiếp


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét