Chủ Nhật, 21 tháng 5, 2017

Tiền tố và hậu tố trong Tiếng Anh

Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh – Prefixes and suffixes được thêm vào trước hoặc sau của từ gốc (root). Trong quá trình học tiếng Anh, học tiền tố và hậu tố sẽ giúp bạn bổ sung được một lượng từ vựng kha khá trong vốn từ vựng tiếng Anh của mình.

Tiền tố hay hậu tố không phải là 1 từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt. Tùy thuộc vào nghĩa của từ gốc và các thành phần thêm vào trên mà từ gốc sẽ có những nghĩa khác đi.

Tiếng Anh chuyên ngành

Cách học tiếng Anh giao tiếp

Cách học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả


Prefixes – Tiền tố trong tiếng Anh


Tiền tố được thêm vào trước từ gốc, Ví dụ:
Prefix
Word
New word
un-
happy
Unhappy: không hạnh phúc/bất hạnh
multi-
cultural
Multicultural: đa văn hóa
over-
work
Overwork: làm việc ngoài giờ
super-
market
Supermarket: siêu thị


Suffixes – Hậu tố trong tiếng Anh

Hậu tố được thêm vào sau từ gốc, Ví dụ:
Word
Suffix
New word
child
-hood
Childhood: thời thơ ấu
work
-er
Worker: người công nhân
taste
-less
Tasteless: không có vị giác
reason
-able
Reasonable: có lý/hợp lý
Việc thêm tiền tố hay hậu tố thường làm thay đổi từ gốc không chỉ về ngữ nghĩa mà còn về từ loại. Như trong ví dụ trên, động từ work sau khi thêm “er” trở thành danh từ worker, danh từ reason sau khi thêm “able” trở thành tính từ reasonable.

tiền tố và hậu tố trong tiếng anh


Một số loại tiền tố và hậu tố phổ biến


Tiền tố phủ định:
  • Un: Được dùng với: acceptable, happy, healthy, comfortable, employment, real , usual, reliable, necessary, able, believable, aware….
  • Im: thường đi với cái từ bắt đầu là “p”Eg: polite, possible…
  • il: thường đi với các từ bắt đầu là “l”Eg: illegal, ilogic, iliterate..
  • ir: đi với các từ bắt đầu bằng “r”Eg: regular,relevant, repressible..
  • inEg: direct, formal, visible,dependent,experience
  • disEg: like, appear, cover, qualify, repair, advantage,honest..
  • nonEg: existent, smoke, profit…

Hậu tố
  • ment (V+ment= N)Eg: agreement, employment..
  • ion/tion (V+ion/tion= N)Eg: action,production,collection..
  • ance/ence( V+ance/ence= N)Eg: annoyance, attendance..
  • ty/ity (adj+ty/ity=N)Eg: ability,responsibility, certainty..
  • ness( adj+ness)Eg: happiness, laziness, kindness, richness…
  • er/or(V+er/or)Eg: actor, teacher..ist(V+ist)Eg: typist, physicisist, scientist..
  • ent/ant(V+ent/ant=N)Eg: student, assistant, accountant…
  • an/ion( N+an/ion)Eg: musician, mathematician
  • ess(N+ess)Eg: actress,waitress...
  • ing(V+ing)Eg: feeling, teaching, learning…

Những tiền tố, hậu tố lạ trong Tiếng Anh


Tiền tố “anti”: nghĩa là chống lại, phản lại.
Ví dụ: Antifan, anti-smoking…
Tiền tố “counter”: nghĩa là “ngược lại”.
Ví dụ: Counterclockwise (ngược chiều kim đồng hồ), counteract (phản ứng ngược trở lại).
Hậu tố “proof”: nghĩa là chống lại, ngăn lại.
Ví dụ: A waterproof watch (một chiếc đồng hồ chịu nước), a bulletproof car (một chiếc xe chống đạn),…
Hậu tố “free”: nghĩa là được miễn, hoặc không có.
Ví dụ: Sugar-free food (thức ăn không có đường), stress-free holiday (một kỳ nghỉ không stress), duty-free product (hàng miễn thuế),…

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét