Chủ Nhật, 7 tháng 5, 2017

Câu tường thuật

Câu tường thuật (hay câu gián tiếp) là một loại câu khá phổ biến trong tiếng Anh, trong bài học này chúng ta cùng tìm hiểu về câu tường thuật hay nói cách khác chính là chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ở dạng cơ bản nhất.
  1. Phân biệt câu trực tiếp và câu gián tiếp
  • Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“…”).
Ví dụ:
Linh said: “I will go to the zoo”
Linh nói rằng: “Tôi sẽ đi tới sở thú”
=> Trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Linh và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn.
  • Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ:
Linn said that she would go to the zoo.
Linn nói rằng cô ấy sẽ đi tới sở thú.
=> Câu nói của Linn được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên.
II. Một số thay đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp (trực tiếp => gián tiếp)
 + Đại từ nhân xưng
we => they
you => they/I/she/he
I =>she/he
  • Đại từ tân ngữ
me => him/her 
us =>  them
you => them/me/him/her
  • Tính từ sở hữu
my => her/his
our => their
your => their/my/his/her
  • Đại từ sở hữu
mine => his/her
ours => theirs
yours => theirs/mine/his/hers
  • Đại từ chỉ định
this => that
these => those
  • Các trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian:
here => there
now => then
today => that day
ago => before
tomorrow =>  the next day/the following day
the day after tomorrow => In two day’s time / two days after
yesterday => the day before / the previous day
next week/year => the following week/year
last week => the previous year / the year before
  • Thay đổi về thì
Hiện tại đơn => quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành
Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành => quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn => Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn: will/shall => would/should
Tương lai gần: is/am/are going to V => was/were going to V
  • Thay đổi một số động từ khuyết thiếu
can => could
will => would
shall => should
must => had to
may => might
III. Cách chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp
  • Câu khẳng định
S + said (to sb) / told sb + (that) S + V
Ví dụ:
“I am a teacher”. Lan said to me
“Tôi là một cô giáo” – Lan nói với tôi.
=> Lan said to me that she was a teacher.
Lan nói với tôi rằng cô ấy là một cô giáo
Chú ý: Nếu trong câu phủ định, ta chia động từ ở dạng phủ định theo thì như bình thường
Ví dụ:
“I didn’t come to the party”.She said.
“Tôi đã không tới bữa tiệc” – cô ấy nói
=> She said that she hadn’t come to the party.
  • Câu nghi vấn
– Câu hỏi dạng Có/Không
S + asked/wondered/wanted to know + if/whether + S + V.
Ví dụ:
“Will you visit me?” She asked my mother.
“Bạn sẽ tới thăm tôi chứ?” – Cô ấy hỏi mẹ tôi
=> She asked my mother if my mother would visit her.
Cô ấy hỏi mẹ tôi rằng liệu mẹ tôi có tới thăm cô ấy hay không.
– Câu hỏi dạng Wh
S + asked/wondered/wanted to know + Wh + S + V
Ví dụ:
My teacher asked me: “What is your name?”
Cô giáo hỏi tôi rằng: “Em tên là gì?”
=> My teacher asked me What my name was.
Cô giáo hỏi tôi rằng tên của tôi là gì.
  • Câu mệnh lệnh
S + asked/told + sb + (not) to V st
Ví dụ:
“Close your book, Lan”. The teacher asked.
“Đóng sách lại đi Lan” – Cô giáo yêu cầu
=> The teacher asked Lan to close her book.
Cô giáo yêu cầu Lan đóng sách lại.
Chú ý:
Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì hiện tại, hoặc tương lai:
=> không cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp, các thay đổi khác giữ nguyên.
Ví dụ:
“I don’t want to stay at home now.” She says.
“Tôi không muốn ở nhà bây giờ” – Cô ấy nói.
=> She says / tells me that she doesn’t want to stay at home now.
Cô ấy bảo tôi rằng cô ấy không muốn ở nhà bây giờ.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét