Câu bị động là gì?
Câu bị động (Passive Voice) là phần ngữ pháp tương
đối quan trọng và phức tạp trong kiến thức thi Đại học tiếng Anh.
Tuy nhiên, một khi đã nắm rõ quy tắc trong mảng ngữ pháp này thì việc
chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động sẽ trở nên vô cùng đơn giản.
Vì thế, hãy cùng bắt tay vào học các cấu trúc câu passive voice nào.
Cấu trúc câu bị động trong tiếng anh
- Active: S + V + O + …….
- → Passive: S + be + PP2 + by + O + ……
- V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
- Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
Quy tắc biến đổi câu chủ động sang câu bị động
- Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
- Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
- Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
- Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
- Biến dổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.
- Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
- Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).
- Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her…nếu chỉ đối tượng không xác định.
- Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việcthì dùng with thay cho by.
Công thức câu bị động ở các thì trong tiếng anh
Tenses
|
Active
|
Passive
|
Simple Present | S + V + O | S + be + PP.2 + by + O |
Present Continuous | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + PP.2 + by + O |
Present Perfect | S + has/have + PP.2 + O | S + has/have + been + PP.2 + by + O |
Simple Past | S + V-ed + O | S + was/were + PP.2 + by + O |
Past Continuous | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + PP.2 + by + O |
Past Perfect | S + had + PP.2 + O | S + had + been + PP.2 + by + O |
Simple Future | S + will/shall + V + O | S + will + be + PP.2 + by + O |
Future Perfect | S + will/shall + have + PP.2 + O | S + will + have + been + PP.2 + by + O |
Be + going to | S + am/is/are + going to + V + O | S + am/is/are + going to + be + PP.2 + by + O |
Model Verbs | S + model verb + V + O | S + model verb + be + PP.2 + by + O |
Câu chủ động có 2 tân ngữ – Đối với câu
chủ động có 2 tân ngữ (trong đó thường có 1 tân ngữ chỉ người và 1 tân
ngữ chỉ vật) như give, show, tell, ask, teach, send …… muốn nhấn mạnh
vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động.
Do đó, ta có thể viết được 2 câu bị động bằng cách lần lượt lấy O1 và
O2 của câu chủ động ban đầu làm chủ ngữ để mở đầu các câu bị động.
Ex: I gave him a book. → He was given a book (by me) Or A book was given to him (by me).
Động từ trong câu chủ động có giới từ đi kèm – Chúng ta không thể tách giới từ khỏi V mà nó đi cùng. Ta đặt giới từ đó ngay sau V trong câu bị động.
Ex: – Someone broke into our house . → Our house was broken into.
– The boys usually picks her up. → She is usually picked up by the boys.Từ khoa học tiếng anh:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét