Nhiều người chỉ trích việc sử dụng tiếng lóng nhưng thực tế trong Tiếng Anh giao tiếp, chúng ta thường xuyên dùng tiếng lóng. Bí quyết là ở chỗ phải biết dùng tiếng lóng đúng ngữ cảnh. Với người học tiếng Anh, điểm đầu tiên cần ghi nhớ là tiếng lóng chủ yếu dùng khi nói chứ không phải khi viết. Điểm lưu ý thứ hai là bạn nên học tiếng lóng để có thể hiểu khi nghe người khác nói nhưng không nên sử dụng nhiều trong giao tiếp.
Có bai loại tiếng lóng chính gồm: tiếng lóng mang tính công kích; tiếng lóng thông tục; tiếng lóng cấm kỵ sử dụng. Ba loại này được sử dụng với mức độ khác nhau và trong những ngữ cảnh hoàn toàn khác nhau. Tiếng lóng mang tính công kích, gây gổ cần được dùng thận trọng. Mặc dù tiếng lóng loại này không quá gay gắt nhưng nó sẽ khiến người nghe khó chịu vì bị công kích. Ví dụ khi bạn nói một người là “airhead” tức một kẻ ngu ngốc, những người khác nghe được không thấy sốc bởi biết chỉ là một cách nói đùa nhưng chính người bị đùa sẽ cảm thấy xúc phạm. Dưới đây là một số tiếng lóng mang tính công kích hay được dùng.
Beat it: Đi chổ khác chơi Big Deal ! :Làm Như Quan trọng Lắm, Làm Dử Dậy ! Big Shot: Nhân vật quan trọng Big Wheel: Nhân vật quyền thế Big mouth : Nhiều Chuyện Black and the blue: Nhừ tử By the way: À này By any means: By any which way: Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá |
Come to think of it: Nghĩ kỷ thì
Can't help it: Không thể nào làm khác hơn Come on: Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên Can't hardly: Khó mà, khó có thể Cool it: Đừng nóng Come off it: Đừng sạo Cut it out: Đừng giởn nửa, Ngưng Lại
Break it up : Dừng tay
| Dead End: Đường Cùng Dead Meat: Chết Chắc Down and out: Thất Bại hoàn toàn Down but not out: Tổn thương nhưng chưa bại Down the hill: Già For What: Để Làm Gì? What For?: Để Làm Gì? Don't bother: Đừng Bận Tâm Do you mind: Làm Phiền Don't be nosy: đừng nhiều chuyện Be my guest: Tự nhiên |
Just for fun: Giởn chơi thôi Just looking: Chỉ xem chơi thôi Just testing: Thử chơi thôi mà Just kidding / just joking: Nói chơi thôi | Give someone a ring: Gọi Người Nào Good for nothing: Vô Dụng Go ahead: Đi trước đi, cứ tự tiện God knows: trời Biết |
Go for it: Hảy Thử Xem
Get lost: Đi chổ khác chơi
Keep out of touch: Đừng Đụng Đến
Happy Goes Lucky: Vô Tư
Hang in there/ Hang on: Đợi Tí, Gắng Lên Hold it: Khoan Help yourself: Tự Nhiên |
Take it easy: Từ từ I see: Tôi hiểu It's a long shot: Không Dể Đâu it's all the same: Củng vậy thôi mà I 'm afraid: Rất Tiếc Tôi It beats me: Tôi chiụ (không biết) It's a bless or a curse: Chẳng biết là phước hay họa Last but not Least: Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng Little by little: Từng Li, Từng Tý Let me go: Để Tôi đi Let me be: kệ tôi Long time no see: Lâu quá không gặp | Make yourself at home: Cứ Tự Nhiên Make yourself comfortable: Cứ Tự Tiện My pleasure: Hân hạnh out of order: Hư, hỏng out of luck: Không May out of question: Không thể được out of the blue: Bất Ngờ, Bất Thình Lình out of touch: Lục nghề, Không còn liên lạc One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác Over my dead body: Bước qua xác chết của tôi đã |
screw up = make a mistake = làm hỏng việc, lầm lỗi
Waste = Kill, murder = giết chết, thủ tiêu ... is a pig = eat too much = ăn uống quá độ hay bẩn thỉu, dơ như heo boo-boo = mistake = phạm sai lầm, nhầm lẫn ... jerking me around (wasting my time and causing me trouble = Gây rắc rối và mất thì giờ của tôi.) flaky = unreliable = không đáng tin cậy. put the moves on = seduce = cám dỗ hay quyến rủ ai đó. Blimp = very fat person = mập phì, ú nần ... Nghĩa thật của blimp = khinh khí cầu thương hay bay trên không ở Mỹ. big gun = powerful people = người có quyền lực to lớn big mouth = Talk too much = nhiều chuyện. Rug = Wig = Tóc giả (rug nghĩa thật là tấm thảm) Knuckle sandwich = Punch in the mouth = Đấm phù mỏ |
Tiếng lóng thông tục phải rất cẩn thận khi sử dụng. Thường những người không phải là người bản địa được khuyến cáo là không nên dùng loại tiếng lóng này. Nếu sử dụng sai ngữ cảnh, bạn sẽ gây sốc cho cả người giao tiếp và bất cứ ai nghe thấy. Bạn sẽ làm người khác giận giữ, bực tức. Ví dụ:
- fanny (2)
- a woman's vagina
- up shit creek
- to be in a difficult situation with little chance of finding a solution
- arse | ass (1)
- backside, bottom, buttocks
- arse | ass (2)
- a stupid person, a stubborn fool
- bugger (1)
- a disliked or pitiful person, usually a man
- bugger (2)
- an expletive used to express anger or frustration
- Up yours!
- an offensive insult
- cock
- penis
- nooky | nookie
- sex, sexual intercourse
- jugs
- a woman's breastsBottom of Form
- dump (2)
- the excretion of solid bodily waste, defecation
- screw (1)
- to have sexual intercourse (v.) | sexual intercourse (n.)
Tiếng lóng cấm kỵ là loại ngôn từ gây sốc nhất và bạn nên tránh sử dụng. Những người học tiếng Anh, không phải dân bản địa thì không nên dùng loại này. Bạn sẽ làm người nói chuyện với mình nổi giận và bất cứ ai nghe thấy cũng rất khó chịu. Kết quả sẽ không lường trước được. Ví dụ:
- arsehole | asshole
- a selfish, unpleasant, obnoxious person
- wog
- an offensive, derogatory term for a person whose skin colour is not white
- fuck-up
- a serious mistake
- fuck off
- go away
- fuck all
- nothing or very little
- fuck
- to have sex (v.) | sexual intercourse (n.)
- ass-kisser
- someone who says nice things to someone in order to get something from them
- fucked | fucked up
- ruined, spoiled, in bad condition
- arse-licking
- saying nice things to someone in order to get something from them
- fuck around
- to waste time, to do unimportant or trivial things
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét