Chủ Nhật, 27 tháng 11, 2016

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh đặc biệt bạn nên biết

Trong giao tiếp ngôn ngữ tiếng việt hàng ngày chúng ta thường nói những từ thành ngữ như "thế là,sự thật là, cốt để..." nhưng chúng ta lại không hề biết trong tiếng anh nó có nghĩa là gì.do vậy, để phục vụ cho nhu cầu giao tiếp tiêng anh của mọi người tôi xin đưa ra một số cấu trúc tiếng anh đặc biệt:

1.cấu trúc "thế là, cuối cùng là...." : then come/ comes
trong giao tiếp ta thường lồng thêm từ "thế là" để diễn tả quan hệ nguyên nhân kết quả.trong tiếng anh sau thành ngữ này thường cộng một động từ V-ing và có cấu trúc cụ thể là: 
then come/comes + V-ing + as + clause
eg: than come dying as it is so weak - thế là chết vì nó quá yếu.
2.cấu trúc: it is no + tính từ so sánh hơn + than +V-ing- sự thật không gì hơn làm việc đó.
eg: for me, it is no more difficult than saying " i love you"- đối với tôi, sự thật là không gì khó khăn hơn là nói "anh yêu em"
eg: it is no more delicious than eating rice - sự thật là không gì ngon hơn ăn cơm.
* chú ý: bạn đừng quên đối với tính từ ngắn ta không sử dụng more mà thêm đuôi -er vào ngay sau tính từ đó: 
eg:for me, it is no smaller than ant- theo tôi sự thực là không gì nhỏ hơn con kiến.
3.cấu trúc:S+ love/wish/like+ nothing more than tobe + adj/ Vp2 - không mong ước gì hơn là được....
eg: we wish nothing more than tobe peaceful- chúng tôi không mong ước gì hơn là được hòa bình.
we love nothing more than tobe equally respected - chúng tôi không mong ước gì hơn là được đối xử công bằng.
4.cấu trúc: N+is what something + is all about- nói về mục đich chính của môt vấn đề nào đó
eg: entertainment í what football is all about- bóng đá cốt để giải trí.
5. cấu trúc với point:
point là một từ có cấu trúc khá phức tạp đi với nhiều giới từ :
* point at : chỉ thẳng vào ai đó eg: you shouldn't point at other people considered rule and impolite- bạn không nên chỉ thẳng vào mặt người khác điều đó được coi là thô lỗ và bất lịch sự.
*point up : nhấn mạnh điều gì đó.
*point of view : quan điểm
*be on/at the point of: sắp sửa, trên bờ vực eg: i am on the point of buying a car- tôi sắp sửa mua một chiếc ô tô.
6.sử dụng thành ngữ: i dare say- có lẽ, có thể , chắc là
eg: i go to school late, but i dare say i won't be punished- tôi đi học muộn nhưng có lẽ sẽ không bị phạt.
(vì đây là thành ngữ cho nên ta sẽ không được thay ngôi của nó chẳng hạn như thay bằng "she dares say". 
7. cấu trúc : Could/ may / might +have +Vp2- có lẽ đã.... để chỉ những suy đoán trong quá khứ có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng người nói không dám chắc.
eg: it may have rained lát night, but i am not sure. - trời có thể mưa tối hôm qua nhưng tôi không dám chắc.
he could have forgotten the ticket for the concert last night - anh ấy có thể quên vé ở buổi hòa nhạc tối hôm qua.
8. cấu trúc: should + have + Vp2 - lẽ ra phải , lẽ ra nên
chỉ một suy đoán trong quá khứ lẽ ra phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì một lí do nào đó mà không xảy ra
eg: john should have gone to the post office this morning - john nên đi tới bưu điện vào sáng nay( nhưng thực chất thì anh ấy không hề đến bưu điện)
9.must have +Vp2 - chắc hẳn đã, hẳn là đã....chỉ một kết luận khi người nói có căn cứ mà căn cứ đó xảy ra ở quá khứ , chẳng hạn như hôm nay tôi thấy cỏ bị ướt dựa vào đó tôi suy đoán tối qua trời đã mưa
eg: the grass is wet, it must have rained last night
jane did very well on the exam , she must have studied hard- jane đã làm bài kiểm tra tốt ,cô ấy chắc hẳn đã học rất chăm chỉ.
10. cấu trúc: there is nothing +S +can do but + V nguyên thể - chẳng biết làm gì hơn là đành phải....
eg: there is nothing they can do but walk on foot. - họ chẳng biết làm gì hơn là đi bộ.

Tham khảo thêm:  luyen phat am tieng anh,  học toeic ở đâu tốt,  luyện thi toeic online miễn phí ng Blog

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét