Chủ Nhật, 27 tháng 11, 2016

Thủ tục đăng ký thi Toeic


Khi bạn đã ôn thi Toeic chắc chắn và đã sẵn sàng chinh phục bài thi Toeic, bước còn lại của bạn chỉ còn là tìm hiểu xem đăng ký thi toeic ở đâu để hoàn thành xong quy trình đăng ký thi Toeic. Bài viết hôm nay sẽ trang bị cho bạn những kiến thức cần biết để có một quy trình đăng ký hoàn hảo:

Giống như IELTS, TOEFL, TOEIC là chứng chỉ quốc tế. Do vậy, ở Việt Nam, muốn được cấp chứng chỉ này, ta phải đăng kí thi  toeic tại các đơn vị được các tổ chức quốc tế đó ủy quyền tại Việt Nam. Và đối với TOEIC, IIG Việt Nam là đơn vị duy nhất được ETS (Viện khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ) ủy quyền cho tổ chức thi và cấp chứng chỉ.
1.Chuẩn bị thủ tục đăng ký thi:Thí sinh trực tiếp đến đăng ký và mang theo :- Bản gốc Chứng minh nhân dân (CMND)/Hộ chiếu (HC) còn hạn sử dụng (CMND nguyên bản không rách/mờ thông tin, dấu giáp lai rõ ràng, không ép lại).
- Ba (03) ảnh 3*4 form Quốc tế nền trắng chụp không quá 03 tháng (Không dùng ảnh scan, ảnh can thiệp kỹ thuật số), sau mỗi ảnh ghi rõ: Họ tên, Ngày sinh, số CMND.
2.Đăng ký thi:Thí sinh vui lòng làm theo các bước hướng dẫn sau đây:Bước 1: Thí sinh nộp cho bộ phận đăng ký thi các giấy tờ theo đúng những yêu cầu quy định về thủ tục đăng ký thi.
Bước 2: Thí sinh lựa chọn & xác nhận ngày thi phù hợp.
Bước 3: Sau khi được kiểm tra, thí sinh điền thông tin vào phiếu đăng ký dự thi (giữa hai lần thi trên cùng một loại bài thi phải cách nhau tối thiểu 05 ngày làm việc).
Bước 4: Thí sinh nộp lệ phí thi, cán bộ đăng ký đóng dấu phiếu đăng ký dự thi.
Bước 5: Thí sinh ký Phiếu thu & nhận lại liên 2 Phiếu đăng ký dự thi, CMND/HC, tài liệu hướng dẫn thi.
Bước 6: Thí sinh lắng nghe cán bộ đăng ký thi dặn dò & hoàn tất thủ tục đăng ký thi.
3.Khi đi thi, Thí sinh mang theo:- Phiếu đăng ký dự thi.
- CMND (hoặc hộ chiếu) bản gốc và các giấy tờ khác nếu được cán bộ tiếp nhận đăng ký yêu cầu.
*Chú ý:Thí sinh không mang theo vật dụng cá nhân đến địa điểm thi.- Khi đến thi, nếu thí sinh không mang đúng giấy tờ tùy thân theo quy định sẽ không được vào phòng thi và không được hoàn trả lệ phí thi.

Chúc các bạn thành công!

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh đặc biệt bạn nên biết

Trong giao tiếp ngôn ngữ tiếng việt hàng ngày chúng ta thường nói những từ thành ngữ như "thế là,sự thật là, cốt để..." nhưng chúng ta lại không hề biết trong tiếng anh nó có nghĩa là gì.do vậy, để phục vụ cho nhu cầu giao tiếp tiêng anh của mọi người tôi xin đưa ra một số cấu trúc tiếng anh đặc biệt:

1.cấu trúc "thế là, cuối cùng là...." : then come/ comes
trong giao tiếp ta thường lồng thêm từ "thế là" để diễn tả quan hệ nguyên nhân kết quả.trong tiếng anh sau thành ngữ này thường cộng một động từ V-ing và có cấu trúc cụ thể là: 
then come/comes + V-ing + as + clause
eg: than come dying as it is so weak - thế là chết vì nó quá yếu.
2.cấu trúc: it is no + tính từ so sánh hơn + than +V-ing- sự thật không gì hơn làm việc đó.
eg: for me, it is no more difficult than saying " i love you"- đối với tôi, sự thật là không gì khó khăn hơn là nói "anh yêu em"
eg: it is no more delicious than eating rice - sự thật là không gì ngon hơn ăn cơm.
* chú ý: bạn đừng quên đối với tính từ ngắn ta không sử dụng more mà thêm đuôi -er vào ngay sau tính từ đó: 
eg:for me, it is no smaller than ant- theo tôi sự thực là không gì nhỏ hơn con kiến.
3.cấu trúc:S+ love/wish/like+ nothing more than tobe + adj/ Vp2 - không mong ước gì hơn là được....
eg: we wish nothing more than tobe peaceful- chúng tôi không mong ước gì hơn là được hòa bình.
we love nothing more than tobe equally respected - chúng tôi không mong ước gì hơn là được đối xử công bằng.
4.cấu trúc: N+is what something + is all about- nói về mục đich chính của môt vấn đề nào đó
eg: entertainment í what football is all about- bóng đá cốt để giải trí.
5. cấu trúc với point:
point là một từ có cấu trúc khá phức tạp đi với nhiều giới từ :
* point at : chỉ thẳng vào ai đó eg: you shouldn't point at other people considered rule and impolite- bạn không nên chỉ thẳng vào mặt người khác điều đó được coi là thô lỗ và bất lịch sự.
*point up : nhấn mạnh điều gì đó.
*point of view : quan điểm
*be on/at the point of: sắp sửa, trên bờ vực eg: i am on the point of buying a car- tôi sắp sửa mua một chiếc ô tô.
6.sử dụng thành ngữ: i dare say- có lẽ, có thể , chắc là
eg: i go to school late, but i dare say i won't be punished- tôi đi học muộn nhưng có lẽ sẽ không bị phạt.
(vì đây là thành ngữ cho nên ta sẽ không được thay ngôi của nó chẳng hạn như thay bằng "she dares say". 
7. cấu trúc : Could/ may / might +have +Vp2- có lẽ đã.... để chỉ những suy đoán trong quá khứ có thể đã xảy ra trong quá khứ nhưng người nói không dám chắc.
eg: it may have rained lát night, but i am not sure. - trời có thể mưa tối hôm qua nhưng tôi không dám chắc.
he could have forgotten the ticket for the concert last night - anh ấy có thể quên vé ở buổi hòa nhạc tối hôm qua.
8. cấu trúc: should + have + Vp2 - lẽ ra phải , lẽ ra nên
chỉ một suy đoán trong quá khứ lẽ ra phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì một lí do nào đó mà không xảy ra
eg: john should have gone to the post office this morning - john nên đi tới bưu điện vào sáng nay( nhưng thực chất thì anh ấy không hề đến bưu điện)
9.must have +Vp2 - chắc hẳn đã, hẳn là đã....chỉ một kết luận khi người nói có căn cứ mà căn cứ đó xảy ra ở quá khứ , chẳng hạn như hôm nay tôi thấy cỏ bị ướt dựa vào đó tôi suy đoán tối qua trời đã mưa
eg: the grass is wet, it must have rained last night
jane did very well on the exam , she must have studied hard- jane đã làm bài kiểm tra tốt ,cô ấy chắc hẳn đã học rất chăm chỉ.
10. cấu trúc: there is nothing +S +can do but + V nguyên thể - chẳng biết làm gì hơn là đành phải....
eg: there is nothing they can do but walk on foot. - họ chẳng biết làm gì hơn là đi bộ.

Tham khảo thêm:  luyen phat am tieng anh,  học toeic ở đâu tốt,  luyện thi toeic online miễn phí ng Blog

Thứ Bảy, 26 tháng 11, 2016

Từ vựng tiếng Anh ngành Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin đang gắn liền với cuộc sống, mời bạn cùng mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh vực này nhé.

Accumulator (n) Tổng
Addition (n) Phép cộng
Address (n) Địa chỉ
Appropriate (a) Thích hợp
Arithmetic (n) Số học
Capability (n) Khả năng
Circuit (n) Mạch
Complex (a) Phức tạp
Component (n) Thành phần
Computer (n) Máy tính
Computerize (v) Tin học hóa
Convert (v) Chuyển đổi
Data (n) Dữ liệu
Decision (n) Quyết định
Demagnetize (v) Khử từ hóa
Device (n) Thiết bị
Disk (n) Đĩa
Division (n) Phép chia
Electronic (n,a) Điện tử, có liên quan đến máy tính
Equal (a) Bằng
Exponentiation (n) Lũy thừa, hàm mũ
External (a) Ngoài, bên ngoài
Feature (n) Thuộc tính
Firmware (n) Phần mềm được cứng hóa
Function (n) Hàm, chức năng
Fundamental (a) Cơ bản
Greater (a) Lớn hơn
Handle (v) Giải quyết, xử lý
Input (v,n) Vào, nhập vào
Instruction (n) Chỉ dẫn
Internal (a) Trong, bên trong
Intricate (a) Phức tạp
Less (a) Ít hơn
Logical (a) Một cách logic
Magnetic (a) Từ
Magnetize (v) Từ hóa, nhiễm từ
Manipulate (n) Xử lý
Mathematical (a) Toán học, có tính chất toán học
Mechanical (a) Cơ khí, có tính chất cơ khí
Memory (n) Bộ nhớ
Microcomputer (n) Máy vi tính
Microprocessor (n) Bộ vi xử lý
Minicomputer (n) Máy tính mini
Multiplication (n) Phép nhân
Numeric (a) Số học, thuộc về số học
Operation (n) Thao tác
Output (v,n) Ra, đưa ra
Perform (v) Tiến hành, thi hành
Process (v) Xử lý
Pulse (n) Xung
Signal (n) Tín hiệu
Solution (n) Giải pháp, lời giải
Store (v) Lưu trữ
Subtraction (n) Phép trừ
Switch (n) Chuyển
Tape (v,n) Ghi băng, băng
Terminal (n) Máy trạm
Transmit (v) Truyền
Bạn có thể xem thêm Tiếng anh chuyên ngành kế toán; Tiếng anh giao tiếp; Tiếng anh kế toán

Từ vựng tiếng anh chủ đề gia đình

Từ vựng tiếng anh giao tiếp thông dụng về chủ đề family ở các cấp bậc như: ông bà, cha mẹ, anh chị và tình trạng hôn nhân trong gia đình, cách sử dụng từ vựng chủ đề gia đình trong câu tiếng anh chuẩn nhất.

Từ vựng tiếng anh thành viên trong gia đình



  • Father (familiarly called dad): bố
  • Mother (familiarly called mum): mẹ
  • Son: con trai
  • Daughter: con gái
  • Parent: bố mẹ
  • Child (plural: children): con
  • Husband: chồng
  • Wife: vợ
  • Brother: anh trai/em trai
  • Sister: chị gái/em gái
  • Uncle: chú/cậu/bác trai
  • Aunt: cô/dì/bác gái
  • Nephew: cháu trai
  • Niece: cháu gái
  • Grandmother (granny,grandma): bà
  • Grandfather (granddad,grandpa): ông
  • Grandparents: ông bà
  • Grandson: cháu trai
  • Granddaughter: cháu gái
  • Grandchild (plural:grandchildren): cháu
  • Cousin: anh chị em họ

Từ vựng tiếng anh chủ đề gia đình liên quan đến bố – mẹ đỡ đầu

  • Godfather: bố đỡ đầu
  • Godmother: mẹ đỡ đầu
  • Godson: con trai đỡ đầu
  • Goddaughter: con gái đỡ đầu

Từ vựng tiếng anh gia đình liên quan đến con riêng

  • Stepfather: bố dượng
  • Stepmother         : mẹ kế
  • Stepson: con trai riêng của chồng/vợ
  • Stepdaughter: con gái riêng của chồng/vợ
  • Stepbrother        : con trai của bố dượng/mẹ kế
  • Stepsister: con gái của bố dượng/mẹ kế
  • Half-sister: chị em cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha
  • Half-brother: anh em cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha

Từ vựng tiếng anh thông dụng về gia đình liên quan đến nhà vợ nhà chồng

  • Mother-in-law: mẹ chồng/mẹ vợ
  • Father-in-law: bố chồng/bố vợ
  • Son-in-law: con rể
  • Daughter-in-law: con dâu
  • Sister-in-law: chị/em dâu
  • Brother-in-law: anh/em rể

Một số từ vựng về gia đình khác:

  • Immediate family: gia đình ruột thịt (bao gồm ba, mẹ & anh chị em ruột)
  • Nuclear family: gia đình hạt nhân (gồm có bố mẹ và con cái)
  • Extended family: gia đình mở rộng (bao gồm ông bà, cô chú bác, cậu, mợ…)
  • Family tree: sơ đồ gia đình, để chỉ mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.
  • Distant relative : họ hàng xa (cũng thuộc trong họ hàng nhưng ko gần gũi)
  • Loving family: close-knit family : gia đình êm ấm (mọi thành viên trong gia đình đều yêu thương nhau, có quan hệ tốt)
  • Dysfunctional family: gia đình không êm ấm (các thành viên trong gia đình không yêu thương nhau, hay tranh chấp, cãi vã…)
  • Carefree childhood: tuổi thơ êm đềm (không phải lo lắng gì cả)
  • Troubled childhood: tuổi thơ khó khăn (nghèo khó, bị lạm dụng…)
  • Divorce (v) (n): li dị, sự li dị
  • Bitter divorce: li thân (do có xích mích tình cảm)
  • Messy divorce: li thân và có tranh chấp tài sản
  • Broken home: gia đình tan vỡ
  • Custody of the children: quyền nuôi con (sau khi li dị ba mẹ sẽ tranh chấp quyền nuôi con)
  • Grant joint custody: vợ chồng sẽ chia sẻ quyền nuôi con
  • Sole custody: chỉ vợ hoặc chồng có quyền nuôi con
  • Pay child support: chi trả tiền giúp nuôi con.
  • Single mother: mẹ đơn thân
  • Give the baby up for adoption: đem con cho người ta nhận nuôi
  • Adoptive parents: gia đình nhận nuôi đứa bé (bố mẹ nuôi)
  • Blue blood: dòng giống hoàng tộc
  • A/the blue-eyed boy: đứa con cưng

50 câu tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày

50 câu tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày bạn nên biết: Xem các mẫu câu nói giao tiếp thông dụng hàng ngày ( sử dụng ngôn ngữ nói ) trong môi trường bạn bè và gia đình,



1. What's up? - Có chuyện gì vậy?

2. How's it going? - Dạo này ra sao rồi?

3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì?

4. Nothing much. - Không có gì mới cả.

5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì vậy?

6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.

7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.

8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn.

9. Is that so? - Vậy hả?

10. How come? - Làm thế nào vậy?





11. Absolutely! - Chắc chắn rồi!

12. Definitely! - Quá đúng!

13. Of course! - Dĩ nhiên!

14. You better believe it! - Chắc chắn mà.

15. I guess so. ( hoc tieng anh ) - Tôi đoán vậy.

16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được.

17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc.

18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!

19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa).

20. I got it. - Tôi hiểu rồi.

21. Right on! (Great!) - Quá đúng!

22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi!

23. Got a minute? - Có rảnh không?

24. About when? - Vào khoảng thời gian nào?

25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.

26. Speak up! - Hãy nói lớn lên.

27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không?

28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không?

29. Come here. - Đến đây.

30. Come over. - Ghé chơi.

31. Don't go yet. - Đừng đi vội.

32. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.

33. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường.

34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.

35. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia?

36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.

37. I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.

38. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo!

39. That's a lie! - Xạo quá!

40. Do as I say. - Làm theo lời tôi.

41. This is the limit! - Đủ rồi đó!

42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.

43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!

44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc.

45. No litter. - Cấm vứt rác.

46. Go for it! - Cứ liều thử đi.

47. What a jerk! - Thật là đáng ghét.

48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!

49. None of your business! - Không phải việc của bạn.

50. Don't peep! - Đừng nhìn lén!

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể học thêm 25 câu tiếng anh thông dụng sử dụng trong các tình huống khác:

1. Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
2. Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con)
3. Bottom up!100% nào! (Khi…đối ẩm) (???????)
4. Me? Not likely!Tao hả? Không đời nào!
5. Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
6. Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
7. Hell with haggling! Thấy kệ nó!
8. Mark my words! Nhớ lời tao đó!
9. Bored to death! Chán chết!
10. What a relief! Đỡ quá!
11. Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nhá!
12. Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)
13. It serves you right! Đáng đời mày!
14. The more, the merrier! Càng đông càng vui (Especially when you’re holding a party)
15. Beggars can’t be choosers! Ăn mày còn đòi xôi gấc
16. Boys will be boys!Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
17. Good job!= well done! Làm tốt lắm!
18. Go hell! chết đi, đồ quỷ tha ma bắt
19. Just for fun! Cho vui thôi
20. Try your best! Cố gắng lên (câu này chắc ai cũng biết)
21. Make some noise! Sôi nổi lên nào!
22. Congratulations! Chúc mừng!
23. Rain cats and dogs. Mưa tầm tã (than vãn, bình phẩm khi trời mưa to)
24. Love me love my dog. Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
25. Strike it. Trúng quả
Hy vọng những mẫu câu trên sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh.

Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thời tiết

Thời tiết luôn là chủ đề bàn luận của người Anh và Mỹ. Họ quan tâm đến thời tiết không chỉ giúp họ có kế hoạch làm việc mà có thể sắp xếp công việc một cách hợp lý. Vậy nếu bạn đang có người bạn nước ngoài muốn hỏi về chủ đề từ vựng tiếng anh thời tiết Việt Nam thì bạn sẽ trả lời thế nào. Hãy tích lũy cho mình vốn từ vựng liên quan đến chủ đề này để khả năng tiếng Anh giao tiếp của bạn tốt hơn nhé.
Có thể bạn quan tâm


  1. Những từ tiếng anh về thời tiết phổ biến

– Cloudy / ˈklaʊdi  /: nhiều mây
– Windy / ˈwɪndi  /: nhiều gió
– Foggy / ˈfɔːɡi  /: có sương mù
– Stormy / ˈstɔːrmi  /: có bão
– Sunny  / ˈsʌni  /:có nắng
– Frosty / ˈfrɔːsti  /: giá rét
– Dry / draɪ /: khô
– Wet / wet  /: ướt
–  Hot / hɑːt  /: nóng
– Cold / koʊld  /: lạnh
 – Chilly / ˈtʃɪli  /: lạnh thấu xương

Từ vựng tiếng Anh chủ đề thời tiết
 – Wind Chill / wɪnd  tʃɪl /: gió rét
 – Torrential rain / təˈrenʃl  reɪn /: mưa lớn, nặng hạt
 – Flood / flʌd  /: lũ, lụt, nạn lụt
 – The Flood; Noah’s Flood / ˌnoʊəz  flʌd  /: nạn Hồng thuỷ
– Lightning / ˈlaɪtnɪŋ /: Chớp, tia chớp
 – Lightning arrester / ˈlaɪtnɪŋ əˈrestər /: Cột thu lôi
 – Thunder / ˈθʌndər /: Sấm, sét
 – Thunderbolt / ˈθʌndərboʊlt /: Tiếng sét, tia sét
 – Thunderstorm / ˈθʌndərstɔːrm  /: Bão tố có sấm sét, cơn giông
 – Rain / reɪn  /: mưa
 – Snow / snoʊ / : tuyết
 – Fog / fɔːɡ /: sương mù
 – Ice / aɪs  /: băng
 – Sun / sʌn  /: mặt trời
 – Sunshine / ˈsʌnʃaɪn /: ánh nắng
 – Cloud / klaʊd  /: mây
 – Mist / mɪst /: sương muối
 – Hail / heɪl  /: mưa đá
 – Wind / wɪnd /: gió
 – Breeze / briːz  / : gió nhẹ
 – Gale /  ɡeɪl /: gió giật
 – Frost / frɔːst  /: băng giá
 – Rainbow / ˈreɪnboʊ  /: cầu vồng
 – Sleet  / sliːt  /: mưa tuyết
 – Drizzle / ˈdrɪzl  /: mưa phùn
 – Icy / ˈaɪsi  /: đóng băng
 – Dull / dʌl  /: lụt
 – Overcast / ˌoʊvərˈkæst  /: u ám
 – Raindrop / ˈreɪndrɑːp /: hạt mưa
 – Snowflake / ˈsnoʊfleɪk  /: bông tuyết
 – Hailstone / ˈheɪlstoʊn  /: cục mưa đá
 – Weather forecast / ˈweðər ˈfɔːrkæst  /: dự báo thời tiết
 – Rainfall / ˈreɪnfɔːl  /: lượng mưa
 – Temperature / ˈtemprətʃər /: nhiệt độ
 – Thermometer / θərˈmɑːmɪtər /: nhiệt kế
– Barometer / bəˈrɑːmɪtər /: dụng cụ đo khí áp
– Degree  / dɪˈɡriː  /: độ
– Celsius  / ˈselsiəs /: độ C
 – Fahrenheit / ˈfærənhaɪt /: độ F
 – Climate / ˈklaɪmət /: khí hậu
 – Climate change /  ˈklaɪmət tʃeɪndʒ  / biến đổi khí hậu
 – Global warming  / ˈɡloʊbl ˈwɔːrmɪŋ  / hiện tượng ấm nóng toàn cầu
 – Humid / ˈhjuːmɪd / ẩm
 – Shower / ˈʃaʊər  /: mưa rào
 – Tornado / tɔːrˈneɪdoʊ  /: lốc (noun) một cơn gió cực mạnh xoáy tròn trong một khu vực nhỏ; xoay tròn theo cột không khí
 – Rain-storm/rainstorm / ˈreɪnstɔːrm /: Mưa bão
 – Storm / stɔːrm  /: Bão, giông tố (dông tố)
 – Typhoon / taɪˈfuːn  /: Bão, siêu bão (dùng để gọi các cơn bão ở Tây Bắc Thái Bình Dương)
 – Hurricane / ˈhɜːrəkən /: Bão (dùng để gọi các cơn bão ở Đại Tây Dương / Bắc Thái Bình Dương)
 – Cyclone  / ˈsaɪkloʊn / Bão (dùng để gọi các cơn bão ở Nam Bán Cầu)
  1. Các câu hỏi thường dùng trong tiếng anh chủ đề thời tiết

– What’s your favorite season and why?
– What crops are produced in which seasons in your country?
– Do you think weather patterns are changing? If so, why do you think this is?
– Why do you think spring (or another season) is the most beautiful season?
– Are there any special traditions associated with different seasons in your country?
– Have you ever been caught in bad weather? If so, what did you do?
– Have you ever been stranded in a snowstorm? What did you do?
– How to you depend on the weather reports on TV?
– How do television stations secure weather reports?
– Why is it important to know future weather conditions in advanced?
– When would knowing tomorrow’s weather change you plans?
– Have you ever checked the weather for your city on the Internet?
– What is the relationship between weather and natural disasters?
– What time of year is the best weather where you live?
Chúc các bạn bạn học tốt!

Một số từ vựng thường gặp trong Part 1 - Listening TOEIC



[PHẦN 1 - TRANH VỀ NGƯỜI]


1. Tranh 1 người




Trong tranh 1 người cần lưu ý con người làm trọng tâm, đáp án thường miêu tả hành động của người đó nên động từ thường ở dạng V-ing. Có một số cụm từ thường gặp như sau:

- Holding in a hand (cầm trên tay)
- Opening the bottle’s cap (mở nắp chai)
- Pouring something into a cup (rót gì đó vào một chiếc cốc)
- Looking at the mornitor (nhìn vào màn hình)
- Examining something (kiểm tra thứ gì)
- Reaching for the item (với tới vật gì)
- Carrying the chairs ( mang/vác những cái ghế)
- Climbing the ladder (trèo thang)
- Speaking into the microphone (nói vào ống nghe)
- Conducting a phone conversation (Đang có một cuộc nói chuyện trên điện thoại)
- Working at the computer (làm việc với máy tính)
- Cleaning the street (quét dọn đường phố)
- Standing beneath the tree ( đứng dưới bóng cây)
- Crossing the street (băng qua đường)
2. Tranh nhiều người.




Tương tự như tranh 1 người, tranh nhiều người cũng thường miêu tả hành động của con người nên cần chú ý một số cụm từ hay gặp sau:

- Shaking hands (bắt tay)
- Chatting with each other (nói chuyện với nhau)
- Facing each other ( đối diện với nhau)
- Sharing the office space ( cùng ở trong một văn phòng)
- Attending a meeting ( tham gia một cuộc họp)
- Interviewing a person ( phỏng vấn một người)
- Addressing the audience (nói chuyện với thính giả)
- Handing some paper to another ( đưa vài tờ giấy cho người khác)
- Giving the directions ( chỉ dẫn)
- Standing in line ( xếp hàng)
- Sitting across from each other ( ngồi chéo nhau)
- Looking at the same object ( nhìn vào cùng một vật)
- Taking the food order ( gọi món ăn)
- Passing each other ( vượt qua ai đó)
- Examining the patient ( kiếm tra bệnh nhân)
- Being gather together ( tập trung với nhau)
- Having a conversation ( Có một cuộc nói chuyện).

Xem thêm tài liệu luyện thi TOEIC;sách luyện thi toeic ; phần mềm luyện thi toeic

Thứ Sáu, 25 tháng 11, 2016

PHÒNG BAN TRONG TRƯỜNG HỌC

TRƯỜNG HỌC CŨ CỦA BẠN CÓ NHỮNG PHÒNG BAN NÀY KHÔNG?
1. Principal’s office /ˈprɪnsɪp(ə)l’s ˈɒfɪs/: Phòng hiệu trưởng
2. Vice - principal’s office /vʌɪs ˈprɪnsɪp(ə)l’s ˈɒfɪs/: Phòng phó hiệu trưởng
3. Clerical department /ˈklɛrɪk(ə)l dɪˈpɑːtm(ə)nt/: Phòng văn thư
4. The youth union room /ðə juːθ ˈjuːnjən ruːm/: Phòng đoàn trường
5. Supervisor room /ˈsuːpəvʌɪzə ruːm/: Phòng giám thị
6. Medical room /ˈmɛdɪk(ə)l ruːm/: Phòng y tế
7. Traditional room /trəˈdɪʃ(ə)n(ə)l ruːm/: Phòng truyền thống
8. Library /ˈlʌɪbrəri/: Thư viện
9. Hall /hɔ:l/: Hội trường
10. Laboratory /ləˈbɒrəˌt(ə)ri/: Phòng thí nghiệm
11. Sport stock /spɔːt stɒk/: Kho TDTT
12. Security section /sɪˈkjʊərɪti ˈsɛkʃ(ə)n/: Phòng bảo vệ
13. Parking space /pɑːkɪŋ speɪs/: Khu vực gửi xe
14. Cafeteria /kafɪˈtɪərɪə/: Căng tin

------------------------------------------------

Thứ Năm, 24 tháng 11, 2016

Những cum từ thường xuyên xuất hiện trong bài thi TOEIC


Trong bài thi Toeic các bạn sẽ thường xuyên gặp những cụm từ hoặc thành ngữ quen thuộc nhưng các bạn không thể liệt kê hay lưu lại hết. đây chính là vấn đề đau đầu với tất cả chúng ta. Vì thế, để giúp các bạn vượt qua nỗi sợ hãi đầy ám ảnh về các cụm từ cố định (Phrases and Expressions), chúng tôi xin cập nhật những bài viết giới thiệu với các bạn hết những cụm thành ngữ hay gặp nhất trong các bài thi Toeic. Hãy bắt đầu bằng việc ghi nhớ ý nghĩa và cách dùng của 30 cụm động từ sau, các bạn nhé!

Thi thu toeic online

phần mềm luyện thi toeic

Cách học tiếng anh giao tiếp
1. Take advantage of something (tận dụng/lợi dụng cái gì)
Ví dụ: You shouldn’t take advantage of his generosity.
.
2. In favour/favor of (tán thành, ủng hộ)
Ví dụ: The majority was in favor of the new proposal.

.
3. In charge of (chịu trách nhiệm)
Ví dụ: Mr. Phillip Vargas is in charge of the Sales Department.

.
4. On account of (=because of)
Ví dụ: The game was delayed on account of the rain.

.
5. By means of (bằng cách)
Ví dụ: She tried to explain by means of sign language.

.

6. Be at stake (be in danger- gặp nguy hiểm)
Ví dụ: Thousands of people will be at stake if emergency aid does not arrive soon.

.
7. Be concerned about (lo lắng về vấn đề gì)
Ví dụ: I’m a bit concerned about the limited time for this project. cụm này thuwòng xuất hiện trong Part 3 của đề thi Toeic

.
8. Take something into consideration (quan tâm, chú trọng đến cái gì)
Ví dụ: When choosing a supplier, we should take price into consideration.

.
9. Demand for (nhu cầu cho sản phẩm gì)
Ví dụ: There’s no demand for that product nowadays.

.

10. Prior to (=before)
Ví dụ: Ở phần 4 đề thi TOEIC, tình huống thông báo ở sân bay/ ga tàu rất hay có câu “ Please arrive at the airport 2 hours prior to your flight departure” (Hãy đến sân bay sớm 2 tiếng trước giờ khởi hành!)

11. Account for (=explain)

Example: The army made no attempt to account for the missing men.

12. Accustom oneself to (làm quen với)

Example: I’ll try to accustom myself to the changes.

13. Agree to a plan (đồng ý)

Example: Both sides agreed to the terms of the contract.

14. Agree with someone

Example: Much as I respect you, I can’t agree with you in this case.

15. Approve of (=agree)

Example: I thoroughly approve of what the management is doing.

16. Arrive at/in (địa điểm nhỏ: at; địa điểm lớn:in)

Example : It was dark when we arrived at the station.

It was dark when we arrived in London.

17. Caution against (thận trọng với)

Example: The authority cautioned the local residents against buying Chinese fruit.

18. Compete with (cạnh tranh với)

Example: If a company competes with another, it tries to get people buy its products instead of the other company.

19. Contribute to (đóng góp)

Example: Falling sales in the American market contributed to the company’s collapse.

20. Cooperate with (hợp tác với)

Example: He said he had cooperated with the government in its investigation.

21. Deal with (giải quyết, xử lí)

Example: The second part of the contract deals with the duties of both sides.

22. Decide on (quyết định)

Example: We’ve decided on the new design for the house.

23. Increase/Decrease by (tăng/giảm bao nhiêu)

Example: House rent increased by 5% last month.

24. Depend on (phụ thuộc vào)

Example: The city economy depends largely on the car industry.

25. Divide …into (chia thành)

Example: The manager divided the staff into 4 groups working on the project.

26. Divide between (2 people)

Example: John divides his energies between running the company and playing golf.

27. Divide among (more than 2 people)

Example : I think we should divide the costs equally among us.

28. Interfere with (can thiệp)

Example: Even a low level of noise interferes with my concentration.

29. Invest in (đầu tư vào cái gì)

Example: The company invested millions of dollars in the new programs.

30. Participate in (tham gia)

Example: Tom never participates in any of our discussions.

Hi vọng list cum từ này sẽ giúp bạn trong kì thi TOEIC sắp tới các bạn nhé!!! good luck

TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu một số từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành kế toán nhé,

A. MỘT SỐ LOẠI CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN TSCĐ
1. Cost of dismantling and removing: Chi phí tháo dỡ và di dời TSCĐ
2. Cost of Site preparation: Chi phí chuẩn bị mặt bằng
3. Delivery and Assembly Cost: Chi phí vận chuyển và lắp đặt
4. Professional Fees: Chi phí thuê chuyên gia
5. Cost of testing: Chi phí chạy thử
6. Staff Traning Cost: Chi phí đào tạo nhân viên
7. Administration and General Overhead Cost: Chi phí quản lý chung
8. Installation Cost: Chi phí lắp đặt
9. Cost of Site restorating: Chi phí trả lại mặt bằng


B. TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN LƯƠNG, TRẢ LƯƠNG
1. Payslip: Phiếu trả lương.
2. Payroll: Bảng thanh toán lương.
3. Payday: Ngày trả lương.
4. Performance: Năng lực làm việc/học lực.
5. Performance-related pay: Lương trả theo năng lực, hiệu quả công việc.
- Pay- for- performance: Trả theo hiệu quả công việc
6. Piece rate: Lương trả theo khối lượng sản phẩm hoàn thành.
7. Profit-sharing: Phân bổ lợi nhuận( một phần người lao động sẽ được hưởng).
8. Index-linked: Tăng lương theo giá cả sinh hoạt.
9. Piecework: Công việc có tính chất khoán, việc khoán.
10. Piece wage: Lương khoán


Mỗi ngày các bạn chỉ càn dành ra ít phút để ôn lại thì đảm bảo những thuật ngữ kế toán bằng Tiếng anh sẽ không khó như bạn tưởng đâu :))
Chúc các bạn học hiệu quả!
Có thể bạn quan tâm học tiếng anh chuyên ngành kế toántiếng anh chuyên ngành

Từ vựng tiếng Anh về các ngày lễ trên thế giới

Từ vựng tiếng Anh về ngày lễ và kỳ nghỉ dưới đây sẽ giúp các bạn bổ sung thêm một lượng từ vựng mới trong kho từ vựng tiếng Anh của mình. Hãy lấy giấy bút ra và note lại những từ vựng tiếng Anh chủ đề thú vị này nhé!
– New Year’s Day: Ngày Đầu Năm Mới
– April Fools’ Day: Ngày Nói dối
– Easter: Lễ Phục sinh
– Good Friday: Ngày thứ Sáu Tuần Thánh
– Easter Monday: Ngày thứ Hai Phục sinh
– May Day: Ngày Quốc Tế Lao Động
– Christmas: Giáng sinh
– Christmas Eve: Đêm Giáng sinh
– Christmas Day: Ngày lễ Giáng sinh
– Boxing Day: Ngày lễ tặng quà (sau ngày Giáng sinh)
– New Year’s Eve: Đêm Giao thừa
– Mother’s Day: Ngày của Mẹ
– Father’s Day: Ngày của Bố
– Valentine’s Day: Ngày Lễ Tình Nhân/Ngày Valentine
– Bank holiday (public holiday): ngày quốc lễ
– Chinese New Year: Tết Trung Quốc (Tết âm lịch)
– Independence Day: Ngày lễ Độc Lập
– Thanksgiving: Ngày lễ Tạ Ơn
– Halloween: Lễ hội Halloween (Lễ hội Hóa trang)
– Saint Patrick’s Day: Ngày lễ Thánh Patrick
Trên đây là những từ vựng tiếng Anh về ngày lễ và kỳ nghỉ hi vọng giúp được các bạn trong quá trình học từ vựng tiếng Anh. Chúc các bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả!
Bạn có thể xem thêm học tiếng anh giao tiếp hiệu quảphương pháp học tiếng anh giao tiếp