Thứ Năm, 29 tháng 12, 2016

Học tiếng Anh đơn giản tại nhà bằng 6 lựa chọn hay


Nhu cầu học tiếng Anh đang trở nên phổ biến ở mọi lứa tuổi, khi mà nhiều người chưa có được điều kiện về tiền bạc và thời gian đi học tiếng Anh tại các trung tâm thì phương pháp học tại nhà trở thành lựa chọn sáng suốt nhất để giúp bạn có thể nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân phục vụ cho việc học tập, làm viêc mở rộng nhiều cơ hội hơn trong cuộc sống.


Dành riêng cho những bạn nào đang muốn học tiếng Anh ở nhà 6 phương pháp học tiếng Anh tại nhà đơn giản mà hiệu quả.

1. Học từ web dạy tiếng Anh online

 Thứ nhất, học tiếng Anh bạn không thể bỏ qua những website trực tuyến dạy tiếng Anh nổi tiếng như BBC Learning English, Ello, EnglishVid, Exam English... bạn hoàn toàn có thể chinh phục tiếng Anh khi học bài học bổ ích từ những website này. Dù bạn đang là người mới bắt đầu học hay đã có trình độ nhất định thì bạn vẫn dễ dàng theo học nâng tiếng Anh của bản thân.

2. Xem phim
Những bộ phim hấp dẫn luôn thu hút mọi người cuốn vào tình tiết nội dung, nhưng chắc các bạn sẽ bất ngờ khi xem phim tiếng Anh nhiều có phụ đề engsub sẽ giúp bạn nâng cao tiếng Anh rất hiệu quả, bạn luyện được kỹ năng nói chuẩn của người bản xứ

Với cách học này, nếu bạn là người mới bắt đầu học hãy chọn những bộ phim có tốc độ chậm như: FRIENDS, How i met your mother , The bigbang theory và xem phim không có vietsub các bạn nhé!. Việc xem phim không có vietsub rèn luyện cho bạn môi trường nghe nói tiếng Anh cực tốt và bạn dựa vào ngữ cảnh trong phim suy đoán nội dung.

 Khi xem phim thường xuyên bạn sẽ thấy những câu tiếng Anh giao tiếp hằng ngày sử dụng đến sẽ lặp đi lặp lại và bạn ghi nhớ chúng và vận dụng trong tiếng Anh giao tiếp của bạn và phát âm chuẩn như người bản xứ.

  Lúc đầu xem phim nhiều và không có vietsub các bạn sẽ cảm thấy khó hiểu và chán nản nhưng dần dần bạn được xem nhiều, nghe nhiều tự nhiên tiếng Anh sẽ đọng lại trong trí nhớ bạn rất nhiều, sau một thời gian bạn có thể bắt đầu chọn những bộ phim có tốc độ nói nhanh hơn để nâng trình tiếng Anh của bạn.


3. Học tiếng Anh từ show truyền hình

Một phương pháp học tiếng Anh tại nhà mình muốn giới thiệu đến các bạn đó là hãy chịu khó xem các show truyền hình thực tế của Mỹ và Anh, các show luôn cuốn hút và hấp dẫn bạn theo dõi giúp quá trình học tiếng Anh của bạn đạt hiệu quả.

 Xem show truyền hình thf bạn nên chọn chương trình mà mình yêu thích trong vô số show, ưu điểm của các show truyền hình thực tế luôn đổi mới cuốn hút người xem không cảm thấy tẻ nhạp, bạn có thể chọn chương trình nào bạn yêu thích ví dụ bạn yêu ca hát có thể chọn the voice, american idol...

 Chú ý khi xem các show truyền hình thực tế là bạn nên chọn engsub để theo dõi, như vậy giúp bạn có môi trường học tiếng Anh tốt nhất, bạn dựa vào ngữ cảnh và những gì mình nghe để suy đoán nội dung.

Học tiếng Anh đơn giản tại nhà bằng 6 lựa chọn hay

4. Nghe nhạcUS-UK

Nghe nhạc phương pháp giúp con người cảm thấy thư giãn và dễ chịu, là người cuồng âm nhạc như mình, mình thấy âm nhạc US - UK đã giúp mình có thêm động lực rất nhiều chinh phục tiếng Anh và luyện kỹ năng nghe, nói rất tốt, vì vậy các bạn có thể áp dụng.

Âm nhạc chính là cách giúp bạn nói tiếng Anh có ngữ điệu, vì vậy khi nhạc các bạn đừng quên du dương ngân nga câu hát theo lời bài hát, luyện vừa nghe và hát nếu bạn thuộc hết nội dung của cả bài hát thì quá tốt, hãy thử hát kara và thu âm lại nhé!

5. Tham gia các club tiếng Anh

Việc tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh giờ đây sẽ không quá khó khăn đối với các bạn, nên bạn có thể chọn lấy cho mình một club tham gia và học tiếng Anh cùng mọi người.

Lợi ích học tiếng Anh ở các club sẽ giúp cho các bạn rè luyện được kỹ năng tự tin, cùng nhau trao đổi học hỏi lẫn nhau.

 Học tiếng Anh với các câu lạc bộ tiếng Anh bạn sẽ có nhiều bạn bè mới, cùng chí hướng muốn chinh phục tiếng Anh tạo sự tự tin khi sử dụng tiếng Anh giao tiếp.

6. Kết bạn với người nước ngoài

Phương pháp này rất hữu ích bởi vì để kết bạn với người nước ngoài bây giờ sẽ không quá khó khăn, bạn có thể qua zalo, facebook...

 Học tiếng Anh với người nước ngoài sẽ giúp cho các bạn rèn luyện được kỹ năng phát âm chuẩn chính xác, đặc biệt bạn được trò chuyện trực tiếp với người nước ngoài sẽ giúp bạn làm quen với tiếng Anh và kỹ năng nghe nói tiếng Anh phát triển tốt.

Xem thêm bài viết: 

Mong rằng với 6 cách học tiếng Anh hiệu quả trên đây, hi vọng sẽ giúp cho mọi có thể tự học tiếng Anh ở nhà hiệu quả nhất.



Thứ Bảy, 24 tháng 12, 2016

Cách nói “đồng ý” với một ý kiến

Trong cuộc hội thoại, sẽ có lúc chúng ta bàn luận về một chủ đề hay đề tài nào đó. Vậy nếu người khác đưa ra quan điểm và bạn đồng ý với ý kiến đó thì đáp lại ra sao?
Chúng ta cùng lưu vào “số tay” học tiếng Anh giao tiếp của mình những câu nói thể hiện sự đồng tình nhé.
Xem thêm:

1. Absolutely.
Chắc chắn rồi.
2. Exactly.
Chính xác.
3. I couldn’t agree with you more.
Tôi không thể đồng ý hơn được nữa. (Nghĩa là hoàn toàn đồng ý)
4. I agree with you 100 percent.
Tôi đồng ý với bạn 100%.
5. You’re absolutely right.
Bạn hoàn toàn đúng.
6. That’s exactly how I feel.
Đúng như tôi nghĩ.
7. That’s so true.
Đúng là vậy.
8. That’s for sure.
Chắc chắn là thế.
9. I’m afraid I agree with James.
Tôi nghĩ là tôi đồng ý với James.
10. I have to side with Mary on this one.
Về vấn đề này thì tôi phải đồng ý với Mary thôi.
11. No doubt about it.
Không có gì phải nghi ngờ cả.
12. You have a point there.
Chỗ này bạn nói đúng.
13. I was just going to say that.
Tôi cũng định nói vậy.
14. Of course.
Dĩ nhiên rồi.
15. I think so, too.
Tôi cũng nghĩ vậy.
16. I agree with you entirely.
Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
17. That’s a good point.
Nói hay đó / Nói đúng đó.
18. I’d go along with that.
Tôi đồng ý theo hướng đó.
19. That’s just what I was thinking.
Đó đúng là những gì tôi đang nghĩ.
20. I have no objection.
Tôi không phản đối gì.
21. I hold the same opinion.
Tôi có cùng ý kiến.
22. I have come to the same conclusion.
Tôi cũng có cùng kết luận.
23. We are of one mind / of the same mind on that question.
Chúng tôi có cùng ý kiến / quan điểm với câu hỏi đó.
24. (agree with negative statement) Me neither / Neither do I / I don’t think so either.
(đồng ý với câu phủ định) Tôi cũng không nghĩ vậy.
25.(slang) Tell me about it!
(từ lóng) Tôi cũng thấy vậy!
26. (slang) Quite so!
(từ lóng) Đồng ý!
Trên đây là những câu và cụm từ chúng ta có thể sử dụng một cách phong phú thay vì nói “I agree with you”. (Tôi đồng ý với bạn.)
Chúng ta có thể thực hành hoặc chia sẻ những câu nói này với bạn bè của mình nhé.

Các cách nói “Cảm ơn” trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh giao tiếp, ngoài việc dùng “thanks” hay “thank you” để nói “cảm ơn” mà chúng ta vẫn biết, còn rất nhiều cách nói khác rất thú vị và biểu cảm, các bạn cùng học và áp dụng nhé!
1. Thanks a lot.
Thanks very much.
Thank you very much.
Thank you so much.
Khi bạn muốn nhấn mạnh sự biết ơn hoặc muốn nói câu cảm ơn một cách vô cùng lịch sự bạn có thể sử dụng các cách nói như trên.
Ví dụ:
Thank you so much for helping me today
Cảm ơn vì đã giúp tôi hôm nay
Thank you very much for dinner – it was great
Cảm ơn vì bữa tối – nó thật tuyệt
Thanks a lot for looking after the children
Cảm ơn rất nhiều vì đã chăm sóc bọn trẻ
Thanks very much for making dinner tonight
Cảm ơn rất nhiều vì đã làm bữa tối
2. Thanks a bunch
Đây là một cách nói được sử dụng với nghĩa thông dụng khi bạn muốn cảm ơn ai đó nhưng ý nghĩa của nó có thể thay đổi tuỳ thuộc vào ngữ điệu người nói. Điều này có nghĩa , cách nói này có thể mang nghĩa cảm ơn thành thực hoặc mỉa mai.
Ví dụ:
You told Tony what I told you in confidence? Thanks a bunch!
Bạn đã nói với Tony những gì tôi nói riêng với bạn phải không. Cảm ơn nhé! (Mang nghĩa mỉa mai)
You kept this secret for me. Thanks a bunch!
Bạn đã giữ bí mật này cho tôi. Thực sự cảm ơn (Mang nghĩa cảm ơn thực lòng)
3. Much obliged
Đây là cách cảm ơn rất trịnh trọng khi cảm ơn bởi những gì người nào đó làm cho bạn
Ví dụ:
I am much obliged to you for your patience during the recent difficulties.
Tôi rất biết ơn bạn bởi sự kiên nhẫn của bạn trong suốt những khó khăn vừa qua
“You can use the facilities whilst you are in the club”. “Much obliged“.
“Bạn có thể sử dụng mọi trang thiết bị khi bạn trong câu lạc bộ”.”Tôi rất biết ơn”
4. You’ve saved my life
5. I owe you one/I owe you big time
Các cách diễn tả trên là những cách nói thông dụng của việc cảm ơn một ai đó đã giúp bạn trong khoảng thời gian khó khăn
Ví dụ:
Thanks for giving me a lift to the station. You saved my life
Cảm ơn vì đã cho tôi đi nhờ đến trạm. Bạn đã cứu sống tôi đấy
Thanks for the advice. I owe you one.
Cảm ơn vì lời khuyên. Tôi nợ bạn điều đó
Thanks for helping me out with the essay. I owe you big time.
Cảm ơn vì đã giúp đỡ tôi trong bài tiểu luận. Tôi mang ơn bạn
6.Cheers
Đây là một cách nói thông dụng của cảm ơn thường được sử dụng trong tiếng Anh-Anh.
Rất nhiều người học đã quen dần với từ này và thậm chí thỉnh thoảng từ đó cũng được sử dụng một cách không chính xác trong tiếng Anh viết. Chúng ta cần chú ý rằng cụm từ này chỉ được sử dụng trong văn nói theo cách thông dụng nên không thể sự dụng trong văn viết hay các email liên quan đến công việc
Ví dụ:
‘Here’s that book you wanted to borrow.’ ‘Oh, cheers.‘
Đây là quyển sách bạn muốn mượn – Ồ cảm ơn nhé
“Would you like a drink?” “That’d be great. Cheers.“
Bạn có muốn uống gì không – Điều đó thật tuyệt vời –  Cảm ơn
7. I’d like to thank..
Đây là các nói được sử dụng để cảm ơn mọi người theo cách thông dụng thường được sử dụng trong các bài diễn thuyết
Ví dụ:
I’d like to thank everyone for coming along and supporting us today.
Tôi muốn cảm ơn mọi người vì đã đến và hỗ trợ chúng tôi hôm nay
8. Many thanks
Đây là cách nói trang trọng của việc nói cảm ơn trong một bức thư hoặc email
Ví dụ:
Many thanks for the lovely present
Cảm ơn rất nhiều vì món quà đáng yêu
Ngoài các trường hợp trên, còn có một số cách nói cảm ơn cụ thể như sau:
  1. Sincerely thanks (Thành thực cám ơn)
  2. Thank you in advance (Cám ơn anh trước)
  3. Thank you very much./Thank you so much (Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn)
  4. I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)
  5. You’ve made my day. (Cấu trúc to make one’s day có nghĩa là làm cho ai đó thực sự hạnh phúc, sung sướng)
  6. How thoughtful. (Bạn thật chu đáo)
  7. You shouldn’t have. (Bạn không cần làm vậy đâu – Cách nói khiêm tốn)
  8. I am most grateful. (Tôi thực sự rất biết ơn vì điều này)
  9. We would like to express our gratitude.   (Chúng tôi muốn bày tỏ sự biết ơn tới ….)
  10. Thank you, without your support, I wouldn’t have been able to +Verb (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể…..
  11. I’ll have to thank you for the success today (Có thành công hôm nay là nhờ vào anh)
  12. I’m grateful for … (+Ving) (Tôi rất biết ơn vì…)
 13. There are no words to show my appreciation! Không một lời nói nào có thể diễn tả hết lòng biết ơn của tôi.
  1. I don’t know how to express my thanks (Tôi không biết phải cám ơn bạn như thế nào)
  2. Thank you from the bottom of my heart for everything (Thực lòng cám ơn anh vì tất cả)
  3. I owe you a great deal (Tôi mang ơn bạn nhiều lắm)
  4. Thanks a million for… ! (Cảm ơn hàng triệu lần vì…..)
  5. You are my lifesaver (Bạn là ân nhân của đời tôi)
  6. I would never forget your kindness (Tôi không bao giờ quên lòng tốt của bạn)
  7. You did help me a lot (Bạn đã giúp tôi quá nhiều)
  8. How can I ever/ever possibly thank you? (Làm cách nào mà tôi có thể cảm ơn bạn cho hết được.)
  9. I don’t know how to requite your favour (Tôi không biết làm thế nào để báo đáp bạn)

Các cách nói ‘I love you’

Lời yêu thương được ví như một gia vị ngọt ngào của cuộc sống, đặc biệt trong tình yêu. Chúng ta cùng tìm hiểu 30 cách nói từ ‘I love you’ thật lãng mạn. Hãy dành những lời ‘có cánh’ tới ‘người ấy’ mỗi khi có thể nhé!
Có thể bạn quan tâm:

  1. You are my sunshine after the rains.
Em như ánh mặt trời sau cơn mưa.
  1. Your very words are music to my ears.
Từng giọng nói của em như âm nhạc truyền đến tai của anh.
  1. My heart beats only for you.
Trái tim của anh chỉ thổn thức về em.
  1. I come like a ship wrecked in stormy seas and your love is my harbor.
Anh như một con tàu bị đắm ngoài khơi và tình yêu của em là bến cảng an toàn của anh.
  1. I cherish all the memories that we have made together.
Anh trân trọng tất cả kỉ niệm của chúng ta.
  1. A smile from you can chase away all my blues.
Nụ cười của em có thể xóa tan mọi ưu phiền trong anh.
  1. I adore the very ground you walk on.
Anh yêu cả những chỗ đất em đặt chân lên.
  1. Even one lifetime is not enough to love you.
Ngay cả một đời cũng không đủ để yêu em.
  1. Your thoughts are all I need to feel happy.
Suy nghĩ của em là tất cả những gì anh cần để cảm thấy hạnh phúc.
  1. Loving you has made my world complete.
Yêu em làm thế giới của anh được hoàn thiện.
  1. I cannot go through a single day without knowing you love me too.
Anh không thể sống qua một ngày nếu không biết rằng em cũng yêu anh.
  1. I worship you as the sunflower follows the sun.
Anh tôn sùng em như loài hoa hướng dương xoay theo Mặt Trời.
  1. My life means nothing if it does not include you.
Cuộc đời của anh chẳng có ý nghĩa gì nếu không có em.
  1. You are the strength of my body and the wisdom of my mind.
Em là sức mạnh của thân thể anh và là trí khôn của tâm trí anh.
  1. I don’t know what I would do without you.
Thiếu vắng em, anh không biết phải làm sao.
  1. Your eyes bright up my world.
Đôi mắt của em đã thắp sáng cho thế giới của anh.
  1. I need you today and forever.
Anh cần em bây giờ và mãi mãi.
  1. You are a miracle I have been waiting for all my life.
Em là điều kì diệu của cuộc đời anh mà bấy lâu nay anh hằng chờ đợi.
  1. You are the reason I’m happy to wake up every morning.
Em là lý do anh cảm thấy vui vẻ để tỉnh dậy mỗi sáng sớm.
  1. The keys to my heart I believe are with you.
Anh tin em là chìa khóa dẫn lối đến trái tim anh.
  1. Your love inspires me to do things I had never imagined I was capable of.
Tình yêu của anh truyền cảm hứng cho anh làm những điều anh chưa từng nghĩ mình có thể.
  1. Your love is like a flame which lights up my path.
Tình yêu của em giống như ngọn lửa thắp sáng con đường của anh.
  1. You make my world a better place.
Em làm thế giới của anh trở nên tuyệt vời hơn.
  1. You are my dream come true.
Em là ước mơ có thật của anh.
  1. Hold me in your arms and never let me go.
Trong vòng tay và không bao giờ rời xa.
  1. Nothing, no one compares to you.
Không có ai hay bất kì điều gì có thể so sánh với em.
  1. Me and You. Always.
Anh và Em. Mãi mãi.
  1. You are my perfect match.
Em là mảnh ghép hoàn hảo của anh.
  1. I know that no matter what happens, I can count on you.
Anh biết rằng dù có chuyện dù xảy ra đi nữa, anh vẫn có thể tin ở em.
  1. Now that I know you, I believe angels do exist.
Giờ đây anh được quen em, và anh tin rằng thiên thần là có thật.

Các cách để nói ‘Very good’

Trong tiếng Anh giao tiếp, để diễn tả một điều gì đấy hay một ai đó rất tốt, thay vì nói câu ‘Very good’ đơn điệu, bạn có đến 99 cách để diễn tả điều tương tự. Hãy cùng xem nhé!

Có thể bạn quan tâm:



1. You’re on the right track now
2. You’ve got it made
3. Super!
4. That’s right!
5. That’s good!
6. You’re really working hard today
7. you’re very good at that
8. That’s coming along nicely
9. GOOD WORK!
10. I’m happy to see u working like that
11. That’s much, much better!
12. Exactly right
13. I am proud of the way u worked today
14. You’ re doing that much better today
15. You’ve just about get it
16. That’s the best you’ve ever done
17. You’re doing a good job
18. THAT’S IT!
19. Now you’ve figured it out
20. That’s quite an improvement
21. GREAT!
22. I knew u could do it
23. Congratulation!
24. Not bad
25. Keep working on it
26. You’re improving
27. Now u have it!
28. You rea learning fast
29. Good for u!
30. Couldn’t have done it better myself
31. Are u proud of yourself?
32. One more time and u’ll have it
33. You really make my job fun
34. That’s the right way to do it
35. You’re getting better everyday
36. You did it that time!
37. That is not half bad
38. Nice going
39. You haven’t missed a thing!
40. WOW!!!
41. That’s the way!
42. Keep up the good work
43. TERRIFIC!
44. Nothing can stop u now
45. That’s the way to do it
46. SENSATIONAL
47. You’ve got ur brain in gear today
48. That’s better
49. That was first class work
50. EXCELLENT!!
51. That’s the best ever
52. You’ve just about mastered it
53. PERFECT!
54. That’s better than ever
55. Much better
56. WONDERFUL!!
57. You mist have been practicing
58. You did it very well
59. FINE
60. Nice going
61. You’re really going to town
62. OUSTANDING!
63. FANTASTIC!
64. TREMEDOUS!
65. That’s how to handle that
66. Now that’s what i call a fine job
67. That’s great
68. Right on!
69. You re really improving
70. You’re doing beatifully!
71. SUPERB!
72. Good remembering
73. You’ve got that down pat
74. You certainly did it well today.
75. Keep it up!
76. Congratulation. You got it right!
77. You did a lot of work today
78. Well look at you go
79. That’s it
80. I am very proud of u
81. MARVELOUS!
82. I like that
83. Way to go
84. Now you have the hang of it
85. you’re doing fine
86. Good thinking
87. You are really learn a lot
88. Good going
89. I have never seen anyone do it better
90. Keep on trying
91. You outdid urself today
92. Good for u!
93. I think ‘ve got it now
94. That’s good( boy or girl)
95. You figured that out fast
96. You remebered!
97. That’s really nice
98. That kind of work makes me happy
99. I think u’r doing the right thing