Tìm hiểu về cách sử dụng Used to để nói về một thói quen trong quá khứ và cách mẫu câu thường gặp dùng để chỉ 1 hành động, 1 thói quen xảy ra trong quá khứ.
Cách sử dụng Used to để nói về một thói quen trong quá khứ
Khi nói về những thói quen trong hiện tại, bạn có thể dùng các trạng từ tần suất như sometimes, often, usually….Thế còn những thói quen trong quá khứ thì sao? Sử dụng “Used to” để nói về thói quen trong quá khứ rất đơn giản: không cần chú ý chia động từ, chỉ cần nhớ cấu trúc.
Câu khẳng định: Chủ ngữ + used to + động từ nguyên mẫu
Vậy làm sao để có thể phân biệt cách dùng used to trong tiếng Anh? Trường hợp nào bạn có thể dùng “used to” và khi nào sử dụng các thì quá khứ khác? “Used to” có thể được dùng trong 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nói về những thói quen trong quá khứ nhưng đã thôi diễn ra ở hiện tại.
- Eg: He used to live in the States for 3 years. (Anh ta từng sống ở Mỹ 3 năm).
Trường hợp 2: Nói về những sự việc đúng với quá khứ nhưng không còn đúng trong hiện tại.
- Eg: This used to be a big shopping mall. (Nơi đây từng là một trung tâm mua sắm lớn).
Như vậy, ở cả 2 trường hợp trên, hành động hoặc sự việc trong câu đều đã kết thúc ở hiện tại! Đây chính là điểm khác biệt giữa “Used to” với Simple Past Tense (xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ) và Present Perfect Tense (xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại). Vì thế, “Used to” thường được dùng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại.
Câu phủ định và câu hỏi: Vì “Used to” được sử dụng trong các câu nói về quá khứ, nên các quy tắc đặt câu hỏi và câu phủ định với “Used to” cũng phải tuân theo Past Simple Tense.
Câu phủ định: Chủ ngữ + didn’t + use to + động từ nguyên mẫu
- Eg: She didn’t used to be so mean. (Hồi đó cô ta không có tính xấu vậy đâu).
Câu hỏi: Didn’t + chủ ngữ + use to + động từ nguyên mẫu?
- Eg: Did he use to live here? (Anh ta đã từng sống ở đây phải không?)
Câu bị động với “Used to”: Chủ ngữ + used to + be + quá khứ phân từ
- Eg: The bills used to be paid by An. (Hóa đơn thường do An thanh toán.)
Một số lỗi thường gặp khi sử dụng "used to" trong tiếng Anh
1. Dùng sai “used to” ở thì hiện tại (?)
Với hiện tại, bạn cũng có thể dùng từ “used to” nhưng theo một quy tắc khác.
VD: [Sai] I use to go swimming.
[Đúng] I usually go swimming.
2. Dùng sai “used to” ở thể bị động (?)
Thể bị động của “used to” là “used to be + V3” nhé!
VD:
[Sai] The cat was used to feed by Minh.
[Đúng] The cat used to be fed by Minh.
3. Dùng sai “used to” ở thể phủ định (?)
Bạn nhớ bỏ chữ “d” khi dùng “used to” ở thể bị động nhé.
VD: [Sai] I didn’t used to be afraid of rats.
[Đúng] I didn’t use to be afraid of rats.
Những mẫu câu tiếng Anh thường gặp dùng để chỉ thói quen:
1. I spend a lot of time on (+ Danh từ / V-ing) : Tôi dành rất nhiều thời gian vào việc…)
2. I (often) tend to...( + to V) : Tôi thường có xu hướng làm việc gì đó…)
3. You'll always find me + V-ing : Bạn sẽ thường xuyên tìm thấy tôi đang làm gì đó...)
4. (V-ing) is a big part of my life : Làm gì đó chiếm một phần lớn trong cuộc sống của tôi)
2. I (often) tend to...( + to V) : Tôi thường có xu hướng làm việc gì đó…)
3. You'll always find me + V-ing : Bạn sẽ thường xuyên tìm thấy tôi đang làm gì đó...)
4. (V-ing) is a big part of my life : Làm gì đó chiếm một phần lớn trong cuộc sống của tôi)
- Cấu trúc 5 và 6 ám chỉ rằng mình rất thích làm việc đó và cố gắng làm việc đó thật nhiều
5. I always make a point of (+ Danh từ/V-ing) : Tôi luôn cho rằng làm gì đó là một việc rất quan trọng
6. Whenever I get the chance, I...(+Clause) : Bất cứ khi nào có cơ hội, tôi lại làm việc gì đó
6. Whenever I get the chance, I...(+Clause) : Bất cứ khi nào có cơ hội, tôi lại làm việc gì đó
- Cấu trúc 7 đôi khi dùng để nói về một thói quen xấu
7. I have a habit of..(+Danh từ/V-ing) : Tôi có thói quen làm việc gì đó
- Cấu trúc 8 và 10 , người nói biết đấy là một thói quen xấu nhưng vẫn không bỏ được thói quen đấy.
8. I can't (seem to) stop...(V-ing): Có vẻ như tôi không thể dừng làm việc gì đó
9. I always...( + V-inf) : Tôi thường xuyên làm gì đó
10. I can't help...(+V-ing): Tôi không thể dừng làm gì đó
9. I always...( + V-inf) : Tôi thường xuyên làm gì đó
10. I can't help...(+V-ing): Tôi không thể dừng làm gì đó
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét