Thứ Ba, 28 tháng 2, 2017

Cài đặt ngay 6 ứng dụng học tiếng Anh tốt nhất


Điện thoại di động bên cạnh chức năng cập nhật thông tin liên lạc với bạn bè người thân mà không ai biết rằng nó còn có chức năng vô cùng tuyệt vời đó là để học tiếng Anh dễ dàng và đơn giản.

Xem thêm bài viết: 



Hiện nay, có rất nhiều app học tiếng Anh được xây dựng trên các thiết bị di động giúp cho người có nhu cầu học tiếng Anh có thể download phần mềm về máy và bắt tay học tiếng Anh dễ dàng và hoàn toàn miễn phí về học nhé!

 Ứng dụng học tiếng Anh Duolingo

Dù đã có nhiều app học tiếng Anh được phát triển và xây dựng nhưng Duolingo vẫn luôn là app yêu thích giúp cho bao nhiêu người trên thế giới cải thiện kỹ năng tiếng Anh. 

Nếu là người chăm chỉ và thực sự muốn học tiếng Anh thì mình tin chắc rằng ứng dụng này sẽ giúp cho bạn có thể đạt được kết quả tốt như mong muốn. 

 Memrise

Một ứng tiếp theo muốn giới thiệu cho các bạn có thể học offline khi không kết nối internet và cả trực tuyến. Các bài học được chia sẻ bởi nhiều người có trình độ tiếng Anh tạo nên nguồn học vô cùng phong phú và đa dạng.


Johnny Grammar’s word Challenge

Đây là ứng dụng học tiếng Anh do British Council ( Hội đồng Anh) xây dựng lên cung cấp cho các bạn bài học từ A – Z về tiếng Anh  như: từ vựng, ngữ pháp, phát âm. Các bài tập trắc nghiệm tiếng Anh sẽ giúp cho các bạn có thể rèn luyện kiến thức cho mình về mọi chủ đề trong cuộc sống. 

 Phần mềm Two min English

Two min English là app học tiếng Anh đơn giản và dễ dàng, các bạn sẽ được luyện nghe, nói tiếng Anh qua những video hướng dẫn chia sẻ của thầy cô giáo có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh.

Phần mềm Phrasalstein

 Khi học tiếng Anh bạn vẫn luôn nhận lời khuyên nên học cụm từ sẽ tốt nhất, bởi bạn áp dụng trong câu tiếng Anh hoàn chỉnh, chính vì vậy Phrasalstein là ứng dụng phù hợp để học cụm từ mỗi ngày.

Phần mềm học tiếng Anh English Grammar

 Đây là công cụ tự học tiếng anh hữu hiệu nhất, bạn sẽ có các bài rèn luyện từ mức cơ bản tới nâng cao. Phần mềm giúp bạn rèn luyện khả năng tiếng anh một cách toàn diện: Ngữ pháp, Đọc – Dịch, Nghe, Nói, Viết. 

Trên đây là 6 phần mềm hữu ích cho bạn học tiếng Anh nói chung và ôn thi IELTS, TOEIC nói riêng để giúp các bạn có thể học tiếng Anh ngay trên thiết bị di động của mình. CHúc các bạn học tập thật tốt nhé!




Chủ Nhật, 26 tháng 2, 2017

Cách dùng đúng của cặp động từ "Wake up" và "Get up"




Chúng ta thường kể về một ngày bắt đầu với việc thức dậy nhưng mỗi người lại dung một cách khác nhau để nói về sự việc này là “Wake up” và “Get up”.Nhưng có thực tế không phải ai cũng biết rằng 2 từ trên lại có ý nghĩa khác nhau, thậm chí trong một số cấu trúc ngữ pháp chúng không thể thay thế cho nhau.

Xem thêm bài tham khảo :

1. “Wake up”:Ngừng ngủ và mở mắt ra.

“Wake up”:Ngừng ngủ và mở mắt ra.


Chuông đồng hồ reo vào buổi sáng thức tỉnh bạn, bạn không còn ngủ nữa và mở mắt ra.Tuy nhiên có thể là do cơ thể của bạn đã ngủ đủ giấc và tự thức giấc hoặc là do có tác động khách quan từ bên ngoài ảnh hưởng đến làm bạn không thể ngủ nữa.
Khi các thì thay đổi thì chỉ có phần đầu của cụm này thay đổi, tức là chỉ có "wake" thay đổi.
Ví dụ của “Wake up” ở các thì : 
Why am I still tired when I wake up?
My alarm clock rang and I woke up immediately.
When she woke up, she no longer had a headache.
Let's have the surprise ready before he wakes up.
I hope she wakes up soon, we have to go.
Trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, chúng ta còn có thể dùng cụm To Wake (someone) up : chỉ đến việc làm cho ai đó thức giấc, ngừng việc ngủ.
Với cầu trức này, chúng ta thường dùng đại từ để chỉ đối tượng được đánh thức, và thường thì nó được đặt giữa "wake up"
The sound of the baby crying woke me up.
A loud noise outside her bedroom window woke her up.
John woke his friend up by throwing a bucket of water on him.
A strong earthquake woke us up.

2.Get up : dậy và đi ra khỏi dường ( thường để bắt đầu một ngày)


Nếu "Wake up" là động từ diễn tả việc tỉnh ngủ của bạn, vào bất kì thời gian nào trong ngày, thì "Get up" chỉ diễn tả hành động bước ra khỏi dường của bạn vào mỗi buổi sáng. Cụm này cũng có nhiều nghĩa khác nhau như leo lên, nổi lên, đứng dậy.
"Get up" chỉ diễn tả hành động bước ra khỏi dường của bạn vào mỗi buổi sáng.

Example sentences of Get up:
I first thing I do when I get up is go to the toilet.
This morning I got up earlier than normal.
I got up in the middle of the night to find myself another blanket because I was cold.
I wake up around 7 o'clock but I don't get up until around 8. I like to lie in bed reading before I start my day.

Trong một số trường hợp thì bạn có thể dùng “Wake up” và “Get up” cho nhau nếu hoàn cảnh không đòi hỏi quá nhiều về tính chi tiết.Với "Get up" chúng ta cần cẩn thận với nhiều lớp nghĩa của nó để quyết định có thay thế bằng "wake up" hay không . Với các bài học tiếng anh online miễn phí , chúng ta chưa chắc được biết những kiến thức này mà cần học hỏi và tích kuyx theo theo thời gian. Chúc các bạn nhanh chóng thành công trên con đường học tập tiếng Anh của mình!








10 lỗi tiếng anh phổ biến mà người Việt hay mắc phải

10 lỗi tiếng anh phổ biến mà người Việt hay mắc phải trongtiếng Anh giao tiếp hàng ngày

1. Look - it rains
"Xem kìa - trời mưa", câu tiếng Việt không sai nhưng trong tiếng Anh phải hiểu ngữ cảnh rằng việc đó đang xảy ra và thì present continuous nên được sử dụng trong trường hợp này.
Nên nói hoặc viết: Look - it's raining.
2. My brother has 15 years
Người mới học hoặc học một ngoại ngữ khác trước khi học tiếng Anh rất hay dễ nhầm lẫn câu này. Thông thường nghĩ đến "có, được" (to have) dễ hơn "thì, là" (to be) khi đề cập đến tuổi tác.
Nên nói hoặc viết: My brother is 15 (years old).
3. I can to swim
"Can" là động từ, "swim" cũng vậy. Người mới học cũng hay nhầm lẫn giữa hai động từ nối với nhau bằng "to". Thực tế modal verb này đi với động từ nguyên mẫu mà không cần phải thêm gì cả.
Nên nói hoặc viết: I can swim.
4. I want go home
Khác với "can", "want" lại đi với "to" trước nguyên mẫu động từ vì vậy nói như câu trên người khác sẽ bắt lỗi bạn.
Nên nói hoặc viết: I want to go home.
5. I'm no asleep
Đây cũng là một lỗi hay gặp của người mới học tiếng Anh. "Asleep" là adjective thể hiện trạng thái buồn ngủ, khác với "sleep" động từ thể hiện hành động ngủ. Đi liền sau "to be" hãy sử dụng "not" thay vì dùng "no".
Nên nói hoặc viết: I'm not asleep
6. The life is difficult
Không dùng "the" trước danh từ trừu tượng trừ khi nói đến trường hợp riêng biệt, chẳng hạn, "I'm studying the life of Beethoven". Cũng như không dùng "the" khi nói về thứ gì đó dưới góc nhìn chung, chẳng hạn, "The Elephants can swim very well" (Loài voi có thể bơi rất giỏi).
Nên nói hoặc viết: Life is difficult.
7. This soup isn't enough hot
Vị trí của 'enough' lại không giống như nghĩa của nó trong câu tiếng Việt nên dễ gây ra sự nhầm lẫn cho người mới học tiếng Anh. Thực tế 'enough' phải đi phía sau adjective và adverb trong những câu như trên.
Nên nói hoặc viết: This soup isn't hot enough.
8. I have done a mistake
Có cùng nghĩa và đều đi với danh từ nhưng cách dùng 'do' và 'make' lại không giống nhau nên gây ra không ít bối rối cho người mới học tiếng Anh.
Nên nói hoặc viết: I have made a mistake.
9. She never listens me
Nghĩa tiếng Việt không có vấn đề gì, "cô ấy không bao giờ nghe tôi", nhưng thực tế câu trên không đúng ngữ pháp.
Nên nói và viết: She never listens to me.
10. I am born in Vietnam
Động từ tiếng Anh phân biệt theo ngôi (người nói, người nghe và người hoặc vật được đề nói đến), số (số ít, số nhiều) và theo thì (quá khứ, hiện tại và tương lai). Động từ tiếng Việt giống nhau ở tất cả các ngôi, số, và chỉ phân biệt thì bằng cách thêm "đã, đang và sẽ". Chính điều này gây không ít khó khăn cho người học tiếng Anh. Nắm được cách sử dụng động từ, bạn đã làm chủ phần khó nhất của ngữ pháp Anh ngữ.
Nên nói và viết: I was born in Vietnam.

15 TỪ TIẾNG VIỆT KHÓ DỊCH SANG TIẾNG ANH CẦN GHI NHỚ

15 TỪ TIẾNG VIỆT KHÓ DỊCH SANGTIẾNG ANH GIAO TIẾP CẦN GHI NHỚ 

☀ 1. Thế nên = Evidently
Vd: Thế nên ông ta quyết định ra đi.
Evidently he has decided to leave.
☀ 2. Phàm = no matter whether, as, being
Vd: Phàm làm người thì không sống ngoài xã hội được.
Being a man, one can’t live apart from society.
☀ 3. Không ai mà không = no man but
Vd: Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người hành khất đó.
There is no man but feels pity for that begger.
☀ 4. Trừ phi = unless, but that
Tôi sẽ không quay trở về quê trừ phi tôi giàu có.
I will not come back my hometown, unless I become rich.
☀ 5. Xong = finish
Tôi đã ăn sang xong.
I have finished my breakfast.
☀ 6. Lại còn…nữa = yet more
Vd: Lại còn một đứa bé ra đời mà không có cha nửa.
Yet one more newly born-child without having father.
☀ 7. Sở dĩ = if, that is way
Vd: Sở dĩ cô ấy mệt là vì đã làm việc quá sức.
If she was tired, it was because she worked too hard.
☀ 8. Thậm chí không = without so much as
Hắn ta đã bỏ đi thậm chí không một lời từ biệt.
Off he went without so much as “goodbye”.
☀ 9. Không cần nói thêm nửa = so much for sth/sb
Vd: Không cần nói thêm về kỳ thi vừa qua nửa, chúng ta hãy cố gắng đợi kỳ thi năm sau.
So much for last final exam, we can wait for the next time.
☀ 10. Không hẳn là = not so much sth as sth
Vd: Cô ta không hẳn là nghèo mà chính là phung phí tiền bạc.
She is not so much poor as careless with money.
☀ 11. Vừa mới…thì = no sooner…than
Vd: Anh ta vừa mới đến thì lại bị sai đi ngay.
No sooner had he arrived than he was asked to leave again.
☀ 12. Vừa muốn…vừa muốn = Just as soon do sth as do sth
Vd: Tôi vừa muốn ở nhà, vừa muốn đi xem phim.
I’d just as soon stay at home as go to the cinema.
☀ 13. Mới = Just (after)
Vd: Vừa mới ăn cơm xong đừng làm việc gì nặng.
Not to do any heavy work just after having a meal.
☀ 14. Họa hoằn = once in a while
Vd: Họa hoằn lắm chúng tôi mới đi ăn nhà hàng.
Once in a while we go to a restaurant.
☀ 15. Chứ = But
Vd: Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng
You have bought the wrong shirt. It is the blue one I wanted but the yellow one.

CÁC MẪU CÂU NÓI "XIN LỖI"

Các mẫu câu nói "xin lỗi" trongtiếng Anh giao tiếp
- Sorry.
- I'm sorry.
- I'm so sorry!
- Terribly sorry!
- Sorry for your loss. (=> Khi chia buồn vì sự mất mát của người kia)
- Sorry to hear that. (=> Khi nghe ai chia sẻ một tin không vui)
- I apologize. (=> Khi bạn mắc lỗi)
- Sorry for keeping you waiting. (=> Xin lỗi vì để bạn đợi lâu)
- Sorry I'm late. (=> Xin lỗi tôi tới muộn)
- Please forgive me. (=> Làm ơn tha thứ cho tôi)
- Sorry, I didn't mean to do that. (=> Xin lỗi, tối không cố ý làm vậy)
- I owe you an apology. (khi bạn vừa gây lỗi)
- I don’t mean to make you displeased. (=> Tôi không cố ý làm anh phật lòng)
- How should I apologize you? (=> Tôi phải xin lỗi anh như thế nào đây)
Xin lỗi trước khi bạn muốn nhờ người khác làm gì
- Excuse me
- Pardon me
Cách xin lỗi với bạn bè một cách thoải mái, suồng sã (slang)
- My bad! (phổ biến với lứa tuổi thiếu niên)
- Whoops! (cách nói thoải mái giữa bạn bè thân thiết)
- Oops, sorry! (nói thoải mái giữa bạn bè thân thiết hoặc hàm ý mỉa mai)
- Oops, I did it again. (nhắc lại lời bài hát cùng tên của ca sĩ Britney Spears)
Xin lỗi trang trọng, xã giao trong văn nói và viết
- Pardon me! (Văn nói)
- I have to say sorry. (Văn nói)
- I beg your pardon. (Tôi nợ anh một lời xin lỗi)
- I must apologize.
- Please forgive me.
- I hope that you can forgive me.
- I'm awfully/ terribly sorry. (=> Tôi thực sự xin lỗi)
- I cannot express how sorry I am. (=> Tôi không thể diễn tả được mình cảm thấy hối hận như thế nào)
- It (something) was inexcusable. (=> Điều đó đúng là không thể tha thứ được)
- There is no excuse for my behavior. (=> Tôi không có lời bào chữa nào cho hành vi của mình)
- I feel that I should be responsible for that matter. (=> Tôi cảm thấy phải chịu trách nhiệm về việc đó)
Lời xin lỗi ở đầu bức thư, email trang trọng
- I would like to express my regret. (=> Tôi muốn nhấn mạnh sự hối tiếc của mình)
- I apologize wholeheartedly/ unreservedly. (=> Tôi toàn tâm toàn ý muốn xin lỗi)
Lời​ xin lỗi ở cuối bức thư, email trang trọng
- Sincerely apologies. (=> Lời xin lỗi chân thành)
- Please accept my/ our sincere apologies. (=> Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi chân thành của tôi/ chúng tôi)
- Please accept my/ our humblest apologies. (=> Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi bé nhỏ của tôi/ chúng tôi)

Các từ lóng người Anh-Mỹ hay dùng

Trong tiếng anh giao tiếp, nếu bạn hiểu và biết dùng từ lóng, người bản xứ sẽ thấy bạn thân thiện hơn. Vậy nên đừng quên bỏ túi những từ lóng dưới đây nhé. Bên cạnh từ lóng là những từ/cụm từ thông thường đồng nghĩa, bạn sẽ dễ dàng hiểu được nó hơn.
  1. Absobloodylootely – YES!: đồng ý!, tuyệt vời! ( nói trong trường hợp rất cao hứng vui vẻ)
Ví dụ:
Do you want to go fishing with me son?
Con có muốn đi câu với bố không con trai?
Absobloodylooely dad!
Tuyệt vời!
  1. Anti-Clockwise – We Say Counter Clockwise: chiều ngược kim đồng hồ
Ví dụ:
You should turn this button to the anti clockwise.
Bạn nên vặn cái nút này ngược chiều kim đồng hồ.
  1. Blimey! – My Goodness : trời ơi
Ví dụ:
Oh blimey! Look what you did with my vase, son!
Ôi trời ơi! Nhìn xem con đã làm gì với cái lọ hoa của mẹ, con trai!
  1. Bloody – Damn: trời đánh, khốn nạn, chết tiệt
Ví dụ:
I’ve had a bloody/ damn awful week.
Tớ đã có một tuần chết tiệt.

  1. Bee’s Knees – Awesome:  tuyệt vời
Ví dụ:
I’ve just made a cupcake for you, enjoy it!
Mẹ vừa làm một cái bánh cupcake cho con đấy nhé, ăn ngon nhé!
Awesome, Thanks mom!
Tuyệt vời, cảm ơn mẹ!
  1. Bespoke – Custom Made: may đo ( cách Việt Nam gọi là hàng thiết kế, hàng tự may đo, không phải sản xuất công nghiệp)
Ví dụ:
I’ve just bought a bespoke suite. It’s quite unique!
Tớ vừa mua một bộ vest hàng thiết kế. Nó đúng là hàng độc!
  1. Bob’s Your Uncle – There you go!: Của bạn đây
Ví dụ:
Please give me a cup of tea!
Cho tớ một ly trà nào!
Bob’s your uncle.
Của cậu đây.
  1. Bog Roll – Toilet Paper:  giấy vệ sinh
Ví dụ:
Remember buying a box of bog roll when you go to super market!
Nhớ mua một túi giấy vệ sinh khi con đi siêu thị nhé!
  1. Bugger – Jerk: đồ tồi, đồ dơ dáy
Ví dụ:
You’ve just hit that poor dog? You’re bugger!
Cậu vừa đánh chú chó tội nghiệp đó à? Cậu đúng là đồ tồi!
  1. C of E – Church of England: nhà thờ Anh quốc
Ví dụ:
Have you ever been to a C of E!
Bạn đã bao giờ tới một nhà thờ ở nước Anh chưa?
  1. Chap – Male or friend: người đàn ông (gọi bạn bè theo một cách thân thiện, từ cổ)
Ví dụ:
Come on, chaps, let’s go for a drink!
Nào, đi uống thôi các chiến hữu!
  1. Chuffed – Proud: tự hào
Ví dụ:
He was chuffed a bit to learn that he won.
Anh ấy cảm thấy tự hào chút ít khi biết mình thắng cuộc.
  1. Cock-up – Screw up :  làm hỏng rồi
Ví dụ:
There’s been a big screw-up with ourhotel reservation.
Chúng ta có một sự nhầm lẫn lớn trong việc đặt phòng tại khách sạn chúng ta rồi.
  1. Dodgy – Suspicious: đáng nghi ngờ, mờ ám, thiếu minh bạch
Vi dụ: I don’t want to get involved in anything dodgy.
Tôi không muốn dính dáng tới bất kỳ điều gì mờ ám.
  1. Dog’s Bollocks – Awesome: tuyệt vời
Ví dụ:
The sound of that music instrument is dog’s bollocks!
Âm thanh của nhạc cụ đó thật tuyệt vời!
  1. Fancy – Like: thích
Ví dụ:
Do you fancy going out this morning?
Bạn có hứng thú ra ngoài sáng nay không?

Cách diễn đạt ý kiến và khen ngợi trong tiếng anh

Cách diễn đạt ý kiến và khen ngợi trongtiếng anh giao tiếp: Bên cạnh việc đưa ra ý kiến khi làm việc nhóm thì chúng ta cũng nên học cách khen ngợi và động viên người khác, bạn hãy tìm hiểu các mẫu câu dùng để khen ngợi kỹ năng và thành tích bằng tiếng anh dưới đây...

Những cụm từ tiếng anh dùng để phát biểu ý kiến khi làm việc nhóm:

Stating your Opinion (Đưa ra ý kiến)It seems to me that ... (Với tôi, dường như là...)·In my opinion, ... (Theo ý kiến tôi thì…)
I am of the opinion that .../ I take the view that ..(ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là).My personal view is that ... (Quan điểm của riêng tôi là…). 
In my experience ... (Theo kinh nghiệm của tôi thì…).As far as I understand / can see ... (Theo như tôi hiểu thì…).As I see it, .../ From my point of view ... (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi).
As far as I know ... / From what I know ...(Theo tôi biết thì…/ Từ nhừng gì tôi biết thì…).I might be wrong but ... (Có thể tôi sai nhưng…).If I am not mistaken ... (Nếu tôi không nhầm thì…).
I believe one can (safely) say ... (Tôi tin rằng…).It is claimed that ... (Tôi tuyên bố rằng…).I must admit that ... (Tôi phải thừa nhận rằng…).
I cannot deny that ... (Tôi không thể phủ nhận rằng….).I can imagine that ... (Tôi có thể tưởng tượng thế này….).I think/believe/suppose ... (Tôi nghĩ/ tin/ cho là…).
Personally, I think ... (Cá nhân tôi nghĩ rằng….).That is why I think ... (Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng…).I am sure/certain/convinced that ... (Tôi chắc chắn rằng….).
I am not sure/certain, but ... (Tôi không chắc nhưng…).I am not sure, because I don't know the situation exactly. (Tôi không chắc lắm vì tôi không biết cụ thể tình huống như thế nào).I have read that ... (Tôi đã đọc được rằng…).
I am of mixed opinions (about/ on)... (Tôi đang phân vân về việc…).I have no opinion in this matter. (Tôi không có ý kiến gì về việc này).Outlining Facts (Chỉ ra điều hiển nhiên)
The fact is that …(Thực tế là…).The (main) point is that ... (Ý chính ở đây là…).This proves that ... (Điều này chứng tỏ rẳng…).
What it comes down to is that... (Theo những gì được truyền lại thì…)It is obvious that ...(Hiển nhiên là…).It is certain that ... (Tất nhiên là….).
One can say that ... (Có thể nói là…).It is clear that ... (Rõ ràng rằng….).There is no doubt that ... (Không còn nghi ngờ gì nữa….).

Cách khen ngợi bằng tiếng anh

Bên cạnh việc đưa ra ý kiến khi làm việc nhóm thì chúng ta cũng nên học cách khen ngợi và động viên người khác, bạn hãy tìm hiểu các mẫu câu dùng để khen ngợi kỹ năng và thành tích bằng tiếng anh dưới đây. Để khen ngợi công việc của ai đó, chúng ta thường dùng “well done” hoặc “good job” với nghĩa là “làm tốt lắm”. Tuy nhiên có rất nhiều cách để dùng những tính từ mang nghĩa “tốt” như “good”, “great”, “excellent”, “smart”…mà bạn có thể linh hoạt dùng trong các trường hợp này, hãy thử tham khảo các cách dùng khen ngợi khi học tiếng anh giao tiếp dưới đây:
> Khen ngợi về công việc:
  • You’ve done a great job.  Anh đã làm việc tốt lắm.
  • Good job on the report! I think the executives will like it.  Làm báo cáo rất tốt! Tôi nghĩ rằng cấp trên sẽ hài lòng về nó.
  • That was a great class, teacher. Well done!  Thật là một lớp học tuyệt vời, cô giáo. Làm rât tốt!
  • Excellent speech! The audience really enjoyed it.  Một bài thuyết trình tuyệt vời! Khán giả thực sự đã rất thích nó.
  • What a marvellous memory you've got! Bạn thật là có một trí nhớ tuyệt vời.
  • What a smart answer!  Thật là một câu trả lời thông minh!
> Khen ngợi về ngoại hình: Bên cạnh công việc, những lời khen về ngoại hình cũng rất cần thiết để thể hiện sự quan tâm với đồng nghiệp. Những động từ như “look” “like” “love”, những tính từ như “beautiful” “smart” “amazing”, cùng các trạng từ như “so”, “very”, “really”, “absolutely” là những từ bạn nên tận dụng trong các trường hợp này.
  • You look terrific today! Bạn trông thật tuyệt vời hôm nay!
  • You're looking very glamorous tonight! Bạn trông thật lộng lẫy tối nay!
  • You're looking very smart today! Bạn trông rất đẹp (sang trọng) hôm nay!
  • Your hair looks so beautiful today! hoc tieng anh Tóc bạn trông rất đẹp hôm nay!
  • That color looks great on you/ You look great in blue. Màu đó trông rất hợp với bạn/ Bạn trông rất đẹp với màu xanh
  • That new hairstyle really flatters you! Kiểu tóc mới này khiến bạn đẹp hơn hẳn!
  • I absolutely love you in that dress. It really suits you! Tôi thực sự rất thích bạn trong bộ trang phục đó. Nó rất hợp với bạn đấy!
  • I love your shoes. Are they new? Tôi thích đôi giày của bạn. Nó là hàng mới phải không?
  • I like your shirt – where did you get it? Tôi thích chiếc áo của bạn – bạn đã mua nó ở đâu vậy?
  • What a lovely necklace! Thật là một chiếc vòng cổ đáng yêu làm sao!
> Chúc mừng bằng tiếng anh: Khi ai đó đạt được một thành tích đáng kể, chúng ta thường nói “Congratulation” với ý là chúc mừng. Động từ này có rất nhiều cách dùng khác mà bạn có thể tham khảo dưới đây để gia tăng sự trang trọng trong lời nói chúc mừng.
  • Let me congratulate you on your new job.  Cho phép tôi được chúc mừng bạn với vị trí công việc mới
  • Let me offer you my congratulations on your success. Cho phép tôi gửi đến bạn lời chúc mừng với thành công của bạn.
  • Let me be the first to congratulate you on your wise decision. Hãy cho tôi là người đầu tiên được chúc mừng bạn về quyết định sáng suốt đó.
  • May I congratulate you again on your excellent performance. Tôi muốn chúc mừng bạn một lần nữa với sự thể hiện xuất sắc của bạn.