Thứ Sáu, 22 tháng 7, 2016

Mệnh đề

Định nghĩa mệnh đề
  • Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ đã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và số .
  • Ví dụ:
This is the man Mary saw yesterday.
Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề:
(1) This is the man (động từ chia là is )
(2) Mary saw yesterday (động từ đã chia là saw) 
I’m doing my homework, my father is reading in the sitting room and my mother is cooking in the kitchen.
Trong câu trên chúng ta thấy có 3 mệnh đề:
(1) I’m doing my homework
(2) My father is reading in the sitting room
(3) My mother is cooking in the kitchen
  • Mệnh đề thường được xem là thành phần của câu. Nói cách khác, một câu có thể gồm nhiều mệnh đề. Trong thực hành, chúng ta căn cứ vào động từ đã chia để nhận ra mệnh đề. Chúng ta có thể nói rằng có bao nhiêu động từ đã chia thì có bấy nhiêu mệnh đề.
Bài tập: Xác định các mệnh đề trong các câu sau đây:
1. Jane believes that the earrings that she got from Susan are real silver.
2. I’ll believe it when I see it.
3. The book in which the theory was put forward is now out of print.
4. Because you are flying direct, you will probably have severe jet-lag.
5. He promised he would be here on time, though I find it difficult to rely on him.
6. It is likely that Kirsty will get the job.
7. We asked who was leaving.
8. They accept the theory that the world is flat.
Đáp án:
1. Jane believes that the earrings that she got from Susan are real silver.
Có 3 mệnh đề:
- “Jane believes”
- “She got from Susan”
- “the earrings are real silver”
2. I’ll believe it when I see it.
Có 2 mệnh đề:
- “I’ll believe it”
- “I see it”
3. The book in which the theory was put forward is now out of print.
Có 2 mệnh đề:
- “the theory was put forward”
- “the book is now out of print”
4. Because you are flying direct, you will probably have severe jet-lag.
Có 2 mệnh đề:
- “you are flying direct”
- “you will probably have severe jet-lag”
5. He promised he would be here on time, though I find it difficult to rely on him.
Có 3 mệnh đề:
- “He promised”
- “he would be here on time”
- “I find it difficult to rely on him”.
6. It is likely that Kirsty will get the job.
Có 2 mệnh đề:
- “It is likely”
- “Kirsty will get the job”
7. We asked who was leaving.
Có 2 mệnh đề:
- “we asked”
- “who was leaving”
8. They accept the theory that the world is flat.
Có 2 mệnh đề:
- “they accept the theory”
- “the world is flat”

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét