Chủ Nhật, 29 tháng 3, 2015

Một số thành ngữ về số thứ tự trong tiếng Anh

Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số thành ngữ với số thứ tự trong giao tiep tieng Anh nhé. 

À, mà trước hết các bạn có nhớ số thứ tự trong tiếng Anh không, lưu ý là chúng khác số đếm nha. 1- first, 2 - second, 3- third, 4 -fourth, 5 - fifth.... rồi, còn lại ai quên thì mau mở từ điển ra tra nhé; còn giờ thì tập trung học mấy thành ngữ hay ho này nè.



- to have second thought: đổi ý
vd: At first, she liked him, but now she's beginning to have second thought.

- in her seventh heaven: vô cùng sung sướng
vd: She was in her seventh heaven when she actually met hr favourite film star. She will never forget it.

- to play second fiddle: bị xem nhẹ
vd:  He likes to be on his own boss. He'll never agree to play second fiddle to anyone else.

- at the eleventh hour: vừa đúng lúc
vd: Our financial problems were so great that we thought we'd have to sell our house, but at the eleventh hour, my father in law lent us some money.

- on first name terms: thân mật
vd: It's a very friendly company to work in. Everyone is on first name terms.

- third degree: bức cung, tra tấn
vd: The security forces denied accusations that they had used third degree on prisoners to make them confess.

- third - rate: kém phẩm chất
vd: No, it wasn't a very good film. In fact, it was pretty third rate.

- sixth - sense: giác quan thứ sáu

vd: He was brilliant journalist who seemed to have a sixth sense which told him when and where something important was going to happen.


Tham khảo:

Những từ đẹp nhất trong tiếng Anh

Lang thang trên internet, tình cờ cô bắt gặp được những từ "đẹp" nhất trong tiếng Anh theo một cuộc khảo sát của Hội Đồng Anh với hơn 7.000 người học tiếng Anh ở 46 nước và hơn 35.000 người bình chọn qua website. Các bạn có tò mò không, chúng ta cùng xem qua một vài từ trong danh sách và cùng tìm hiểu xem từ nào là từ ĐẸP nhất trong tiếng Anh nhé!


Tham khảo:





- passion: niềm đam mê
- smile: nụ cười
- love: tình yêu
- eternity: sự bất tử, sự vĩnh cửu
- fantastic: tuyệt vời, kỳ thú
- destiny: số phận, định mệnh
- freedom: sự tự do
- liberty: quyền tự do
- peace: sự hòa bình
- blossom: hoa, sự hứa hẹn, sự triển vọng
- sunshine: ánh mặt trời
- sweetheart: người yêu
- gorgeous: huy hoàng, lộng lẫy
- cherish: yêu thương, trân trọng
- enthusiasm: hăng hái, nhiệt tình
- hope: hy vọng
- grace: duyên dáng
 - rainbow: cầu vòng
- sunflower: hoa hướng dương
- twinkle: lấp lánh
- serendipity:  sự tình cờ, may mắn
- bliss:  niềm vui sướng, hạnh phúc
- lullaby: bài hát ru
- cute: dễ thương
- cosy: ấm cúng,
- hilarious: vui nhộn, hài hước
- moment: thời điểm
- if: nếu
- giggle: cười khúc khích


Và "save the best for last", từ được chọn là từ đẹp nhất là "MOTHER" người mẹ.

Chủ Nhật, 15 tháng 3, 2015

Cách nói lời yêu thương trong tiếng Anh

Trong giao tiep tieng anh hàng ngày, người bản xứ sử dụng rất nhiều cách diễn đạt phong phú về cảm xúc của mình. Hôm nay chúng ta hãy cùng xem họ hay biểu đạt cảm xúc trong tình yêu thế nào nhé!

love-130v
1. to have a crush on someone = to only be able to think about one person
Eg: I think I have a crush on Nicky. She’s so adorable.
(Tôi nghĩ tôi cảm nắng Nicky mất rồi. Cô ý thật đáng yêu.)
2. to fall for someone = to fall in love
Eg: He always falls for the wrong types!
(Anh ta luôn yêu nhầm người.)
3. to fall head over heels for someone = to completely fall in love
Eg: Hey Sue, do you know that the boy in your class has fallen head over heels for you?
(Sue ơi, cậu có biết chàng trai ở lớp cực kỳ thích cậu không?)
4. to be madly in love = to love someone very much
Eg: He’s madly in love.
(Anh ta đang yêu điên cuồng.)
5. to be heartbroken = to be very sad, usually because of a romantic loss
Eg: I’m heartbroken because she no longer loves me.
(Tôi đang thất tình bởi cô ý không còn yêu tôi nữa.)
6. to be lovey-dovey = for a couple to show everyone how much they are in love
Eg: They are so lovey dovey.
(Họ thật âu yếm/trìu mến với nhau)
7. to have eyes only for = to be attracted to one person only
Eg: He’s dropped all his old friends, now that he has eyes only for Susie.
(Anh ta chả quan tâm gì tới bạn cũ nữa, giờ anh ta chỉ biết có Susie.)
8. to be the apple of someone’s eye = to be loved by someone, normally an older relative
Eg: You’re the apple of my eye. – Tên một bộ phim rất đáng yêu dành cho tuổi học trò, em nào chưa xem thì rất nên xem nhé
(Em là tình yêu của anh)
9. a love-nest = the place where two lovers live
Eg: They made a love-nest in the old basement flat.
(Họ chung sống/xây tổ ấm ở một căn hộ tầng trệt cũ.)
10. to be the love of someone’s life = to be loved by a person
Eg: Darling, you are the love of my life.
(Em yêu, em là tình yêu của đời anh.)
11. be/feel on top of the world = When you are on top of the world, you feel wonderful
Eg: Meeting him everyday make me feel on top of the world.
(Được gặp anh ấy mỗi ngày khiến tôi cảm thấy thật tuyệt.)
Thật đơn giản phải không? Các bạn hãy thử áp dụng những cụm từ trên thường xuyên để nhớ kỹ và nhớ lâu nhé! Dần dần, các bạn sẽ thấy việc Học tiếng Anh giao tiếp không còn khó khăn và lạ lẫm nữa. Chúc các bạn thành công!

Thứ Sáu, 13 tháng 3, 2015

HỌC TOEIC

CÁCH CHỈ DẪN BẰNG TIẾNG ANH

> Tai lieu luyen thi toeic
- come in!.... mời vào!
- please sit down!..... xin mời ngồi!
- could I have your attention, please?..... xin quý vị vui lòng chú ý lắng nghe!
- let's go!..... đi nào!
- hurry up!..... nhanh lên nào!
- get a move on!.....nhanh lên nào!
- calm down!.....bình tĩnh nào
- steady on!......chậm lại nào!
- hang on a second....chờ một lát
- hang on a minute.....chờ một lát
- one moment, please.....xin chờ một lát



- just a minute.....chỉ một lát thôi
- take your time.....cứ từ từ thôi
- please be quiet.....xin hãy trật tự
- shut up!.....im đi!
- stop it!.....dừng lại đi!

> Học toeic
- don't worry.....đừng lo
- don't forget.....đừng quên nhé
- help yourself.....cứ tự nhiên
- go ahead......cứ tự nhiên
- let me know!.....hãy cho mình biết!


Tham khảo thêm:

LUYỆN THI TOEIC CẤP TỐC

10 CẤU TRÚC THƯỜNG GẶP KHI HỌC TIẾNG ANH


1/ Cấu trúc: S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st = (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì. (He doesn’t have enough qualification to work here).
2 / Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì. (He doesn’t study hard enough to pass the exam).
3/ Cấu trúc: S + V + too + adj/adv + (for sb) to do st = cái gì quá đến nổi làm sao để cho ai đấy làm gì. (He ran too fast for me to catch up with).
4/ Cấu trúc: Clause + so that + clause = để mà (He studied very hard so that he could pas the test).
5/ Cấu trúc: S + V + so + adj/adv + that S + V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà …(The film was so boring that he fell asleep in the middle of it).

> Luyện thi toeic cấp tốc
6/ Cấu trúc: It + V + such + [a(n)] adj noun + that S +V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà ... (It was such a borring film that he fell asleep in the middle of it)
7/ Cấu trúc: If + S + present simple + S +will/can/may + V simple :câu điều kiện loại 1 = điều kiện có thật ở tương lai ( If you lie in the sun too long, you will get sunburnt).
8/ Cấu trúc: If + S + past simple + S + would + V simple: Câu điều kiện loại 2 = miêu tả cái không có thực hoặc tưởng tượng ra (If I won the competition, I would spend it all).
9/ Cấu trúc: If + S + past perfect + S + would + have past participle:câu điều kiện loại 3 = miêu tả cái không xảy ra hoặc tưởng tượng xảy ra trong quá khứ (If I’d worked harder, I would have passed the exam)
10/ Cấu trúc: Unless + positive = If… not = trừ phi, nếu không (You will be late unless you start at one)