Có thể nói đối với các sĩ tử luyện thi Toeic thì cụm từ " Phrasal verb" ( cụm động giới từ) đã trở nên vô cùng quen thuộc trong các bài thi. Có những cụm từ có thể tách rời nhưng cũng có những cụm từ không thể tách rời nhau được. Vậy hôm nay chúng ta cùng ghi nhớ thêm các cụm từ để ghi điểm thật cao nhé!
Come down with – /kʌm.daʊn wɪð/: bị ốm
Come up with – /kʌm. ʌp. wɪð/: nghĩ ra
Count on – /kaʊnt. ɑːn/: tin cậy vào, dựa vào
Drop in at/on – /drɑːp.ɪn/: ghé thăm
Fall behind in – /fɑːl.bɪˈhaɪnd.bɪˈhaɪnd/: tụt hậu, tụt lại phía sau
Face up to – /feɪs. ʌp.tə/: đối mặt với
Fall back on – /fɑːl.bæk.ɑːn/: nhờ cậy vào
Get around – /ɡet.əˈraʊnd/: đi vòng, quay vòng, đi lòng vòng
Get away with – /ɡet.əˈweɪ.wɪð/: tẩu thoát khỏi tội, lỗi nào đó
Get down to – /ɡet.daʊn.tə/: bắt đầu làm việc nào đó một cách nghiêm túc
Get in – /get.ɪn/: lẻn vào
Get over – /ɡoʊ. ˈoʊ.vɚ/: vượt qua
Go through – /ɡoʊ.θruː/: thông qua
Hear from – /hɪr.frɑːm/: nhận được tin của ai
Hold on to – /hoʊld.ɑːn.tə/: giữ lấy
Keep up with – /kiːp. ʌp.wɪð/: theo kịp, bắt kịp
Live on – /lɪv.ɑːn/: sống dựa vào, ăn bám vào
Look after – /lʊkˈæftɚ/: chăm sóc, trông nom
Look down on – /lʊk.daʊn.ɑːn/: coi khinh, khinh thường
Look for – /lʊk.fɚ/: tìm kiếm
Look into – /lʊk. ˈɪn.tuː/: điều tra
Look up to – /lʊk. ʌp.tuː/: kính trọng
Back out of – /bæk.ˈaʊt ˌəv/: thất hứa
Bear on – /ber. ɑːn/: liên hệ tới, liên quan tới
Break in – / into – /breɪk.ɪn/: đột nhập
Call on – /ˈkɑːl.ɑːn/: viếng thăm
Call for – /kɑːl. fɚ/: đòi hỏi
Care for sb – /ker.fɚ/: chăm sóc
Catch up with – /kætʃ. ʌp. wɪð/: bắt kịp
Come across – /kʌm.əˈkrɑːs/: tình cờ thấy, tình cờ gặp gỡ
Come along with – /kʌm. əˈlɑːŋ.wɪð/: phù hợp
Come by – /kʌm.baɪ/: vớ được, kiếm được
Make up for – /meɪk.ʌp.fɚ/: bù đắp
Pass on – /pæs.ɑːn/: qua đời
Pick on – /pɪk.ɑːn/: chỉ trích, châm chọc
Put up with – /ˈpʊt̬.ʌp.wɪð/: chịu đựng
Run across – /rʌn.əˈkrɑːs/: tình cờ gặp ai hoặc tìm thấy cái gì
Run into – /rʌn. ˈɪn.tuː/: tình cờ gặp ai
Run out of – /rʌn.ˈaʊt ˌəv/: hết cái gì đó
Run away – /rʌn.əˈweɪ/: chạy trốn, bỏ trốn
Run for – /rʌn.fɚ/: tranh cử
Stand for – /stænd.fɚ/: thay cho, đại diện cho
Stand up for – /stænd.ʌp.fɚ/: ủng hộ ai
Take after – /teɪk.ˈæf.tɚ/: giống ai
Wait on – /weɪt.ɑːn/: phục vụ, phụng sự
Ví dụ:
If it’s true, you won’t get away with it.
Nếu nó là sự thật, anh không thể trốn tội được đâu.
The buyer backed out of the deal before the day they were due to sign the contract.
Người mua không thực hiện đơn hàng ngay trước ngày họ định ký hợp đồng.
She can’t put up with that workload anymore, so she quits.
Cô ấy không thể chịu đựng được khối lượng công việc đó thêm nữa nên cô ấy bỏ.
Please, stop picking on him, we all have to take responsibility for this problem.
Xin ngừng chỉ trích anh ấy đi, tất cả chúng ta đều có trách nhiệm đối với vấn đề này.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét