Thứ Sáu, 27 tháng 4, 2018

Cách xin đi nhờ xe bằng tiếng Anh

Chắc chắn không ít người đã  rơi vào tình huống hỏng xe, hay lạc đường và phải xin đi nhờ xe người khác đúng không? Vậy thì trong bài này, chúng ta cùng học các cách hỏi xin đi nhờ xe trong các trường hợp khác nhau nhé.



1.Hey, can you take me home? – Này, bạn có thể cho tôi về nhà với được không?

2. Can I get a ride from you? – Có thể cho mình đi nhờ không?

Đây là cách hỏi trực diện, dành cho bạn bè thân thiết. Họ có thể cảm thấy thoải mái từ chối nếu không tiện.

3. Do you mind driving me home? – Bạn có phiền gì khi cho mình đi nhờ về nhà không?

Hãy dùng câu hỏi lịch sự này khi bạn thấy rằng người bạn nhờ muốn ngỏ ý đưa bạn về nhà.

4. Would you be able to drive me home? – Cậu có thể đưa mình về nhà được không?

Cụm từ “would you be able to” khiến câu nói trở nên rất lịch sự nhẹ nhàng, người được hỏi không cảm thấy áp lực phải nói có.

5. Could you drop me off on your way home? – Cậu có thể cho mình đi nhờ trên đường về nhà không?

Đây là cách hỏi lịch sự và bạn hiểu được sự thuận tiện của người bạn đó, khi bạn biết nhà của bạn cũng nằm trên lộ trình của người ấy.

6. I think my apartment is on the way to your house. Do you mind stopping there? – Tớ nghĩ nhà tớ cũng cùng lộ trình tới nhà bạn. Bạn có phiền cho mình dừng ở đó không?

Tương tự như câu 5, đây cũng là cách hỏi lịch sự khi bạn biết chắc rằng nhà của bạn nằm trên lộ trình của người bạn đang hỏi.

7. Is there an extra seat in your car for me? – Bạn còn chỗ trống nào trên xe cho mình đi nhờ không?

Cách hỏi lịch sự khi bạn biết đường về của mình nằm trên lộ trình của người bạn đó, và bạn cũng muốn người được hỏi thật thoải mái và không có áp lực phải đồng ý.

8. Could you give me a lift? – Bạn có thể đón mình không?

Câu hỏi lịch sự nhưng lại rất thân mật và gần như bạn biết chắc rằng người đó sẽ đưa bạn về.

9. Can I ask you to do me a major favor? Could you take me home tonight? – Mình có thể nhờ bạn giúp mình việc này không? Có thể đưa mình về nhà tối nay không?

Câu hỏi này dùng khi bạn đang rất cần sự giúp đỡ và bảo vệ, và gần như vì bạn không có lựa chọn nào khác, đồng thời cũng tin tưởng rằng bạn sẽ được giúp đỡ.

10. Hey, I am looking for a ride home. I’d be willing to pay gas money if you are willing to do it! – Này, tớ đang tìm người cho đi nhờ xe. Tớ sẽ chi tiền xăng nếu bạn muốn cho tớ đi nhờ.

Câu hỏi này không quy phạm nhưng trong trường hợp bạn đi đường xa, bạn cảm thấy tự tin hơn khi đi nhờ và bày tỏ sự thấu hiểu về giá trị của người lái xe, đồng thời thiện ý muốn chia sẻ với họ. Tất nhiên thường họ sẽ từ chối và cho bạn đi cùng nếu thuận tiện.

11. Would you mind some company with you on the ride home? – Bạn có phiền nếu ai đó đi cùng bạn trên đường về nhà không?

Đây cũng là một cách hỏi lịch sự và phù hợp khi đường dài. Bạn đang lưu ý tới việc liệu người lái xe có muốn một người đi cùng cho đỡ buồn hay không.

Nhận xét và đưa ra quan điểm cá nhân bằng tiếng Anh

Trong cuộc sống hàng ngay, trong công việc chắc chắn có lúc chúng ta phải đưa ra ý kiến hoặc nhận xét với một vấn đề, một người nào đó. Vậy phải nói sao cho chuẩn và khéo léo chúng ta cùng nhau tìm hiểu các cụm từ thông dụng nhé!

Luyện nghe Toeic

1. Đưa ra ý kiến

It seems to me that ... (Với tôi, dường như là..)

In my opinion, ... (Theo ý kiến tôi thì…)

I am of the opinion that .../ I take the view that ..(ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là).

My personal view is that ... (Quan điểm của riêng tôi là…).

In my experience ... (Theo kinh nghiệm của tôi thì…).

As far as I understand / can see ... (Theo như tôi hiểu thì…).

As I see it, .../ From my point of view ... (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi).

As far as I know ... / From what I know ...(Theo tôi biết thì…/ Từ nhừng gì tôi biết thì…).

I might be wrong but ... (Có thể tôi sai nhưng…).

If I am not mistaken ... (Nếu tôi không nhầm thì…).

I believe one can (safely) say ... (Tôi tin rằng…).

It is claimed that ... (Tôi tuyên bố rằng…).

I must admit that ... (Tôi phải thừa nhận rằng…).

I cannot deny that ... (Tôi không thể phủ nhận rằng….).

I can imagine that ... (Tôi có thể tưởng tượng thế này….).

I think/believe/suppose ... (Tôi nghĩ/ tin/ cho là…).

Personally, I think ... (Cá nhân tôi nghĩ rằng….).

That is why I think ... (Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng…).

I am sure/certain/convinced that ... (Tôi chắc chắn rằng….).

I am not sure/certain, but ... (Tôi không chắc nhưng…).

I am not sure, because I don't know the situation exactly. (Tôi không chắc lắm vì tôi không biết cụ thể tình huống như thế nào).

I have read that ... (Tôi đã đọc được rằng…).

I am of mixed opinions (about / on) ... (Tôi đang phân vân về việc…).

I have no opinion in this matter. (Tôi không có ý kiến gì về việc này).

2. Nhận xét bằng tiếng Anh
Học cách nhận xét bằng tiếng anh: Outlining Facts (Chỉ ra điều hiển nhiên)

The fact is that …(Thực tế là…)

The (main) point is that ... (Ý chính ở đây là…).

This proves that ... (Điều này chứng tỏ rẳng…).

What it comes down to is that ... (Theo những gì được truyền lại thì…)

It is obvious that ...(Hiển nhiên là…).

It is certain that ... (Tất nhiên là….).

One can say that ... (Có thể nói là…).

It is clear that ... (Rõ ràng rằng….).

There is no doubt that ... (Không còn nghi ngờ gì nữa….)

Những cụm từ thường xuyên sử dụng trong công việc

Tiếng Anh công sở có lẽ là một trong những vùng kiến thức được rất nhiều người quan tâm. Vậy hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu và lưu lại một số cụm từ rất hay được sử dụng khi đi làm nhé!


- take on = thuê ai đó

Ví dụ: They're taking on more than 500 people at the canning factory. Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.

- get the boot = bị sa thải

Ví dụ: She got the boot for being lazy. Cô ta bị sa thải vì lười biếng.

- give someone the sack = sa thải ai đó

Ví dụ: He was given the sack for stealing. Anh ta đã bị sa thải.

- give someone their marching orders = sa thải ai đó

Ví dụ: After the argument, he was given his marching orders. Sau trận cãi nhau, anh ta đã bị sa thải.


Những cụm từ thường dùng trong công việc

- get your feet under the table = làm quen công việc

Ví dụ: It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes. Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.

- burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm

Ví dụ: He's been burning the candle at both ends to finish this project. Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.

- knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc

Ví dụ: The sooner you knuckle under and start work, the better. Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.

- put pen to paper = bắt đầu viết

Ví dụ: She finally put pen to paper and wrote the letter. Cuối cùng cô ấy cũng bắt đầu viết thư.

- work all the hours that God sends = làm việc càng nhiều càng tốt

Ví dụ: She works all the hours that God sends to support her family. Cô ấy làm việc càng nhiều càng tốt để giúp đỡ gia đình của cô.

- work your fingers to the bone = làm việc rất chăm chỉ

Ví dụ: I work my fingers to the bone for you. Vì em tôi làm việc rất chăm chỉ.

- go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn

Ví dụ: She's a hard worker and always goes the extra mile. Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.

- pull your weight = làm tròn phần việc của mình

Ví dụ: He's a good team worker and always pulls his weight. Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.

- pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn

Ví dụ: You'll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss! Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!

- put your feet up = thư giãn

Ví dụ: At last that's over - now I can put my feet up for a while. Cuối cùng thì nó cũng qua - giờ tôi có thể thư giãn một lúc.

- get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn

Ví dụ: Don't get on the wrong side of him. He's got friends in high places! Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!

- butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì

Ví dụ: If you want a pay rise, you should butter up the boss. Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.

- the blue-eyed boy = một người không thể làm gì sai

Ví dụ: John is the blue-eyed boy at the moment - he's making the most of it! Hiện John là người giỏi nhất - anh ấy sẽ phát huy hết tác dụng của điều đó!

- get off on the wrong foot = khởi đầu tồi tệ với một ai đó

Ví dụ: You got off on the wrong foot with him - he hates discussing office politics. Bạn không thể hòa hợp được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung - anh ta ghét thảo luận các vấn đề chính trị trong văn phòng.

- be in someone's good (or bad) books = ưa (hoặc không ưa) ai đó

Ví dụ: I'm not in her good books today - I messed up her report. Hôm nay tôi bị bà ta ghét- tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả.

- a mover and shaker = ai đó có ý kiến được tôn trọng

Ví dụ: He's a mover and shaker in the publishing world. Ông ta là một người đức cao vọng trọng trong thế giới xuất bản.

- pull a few strings = sử dụng ảnh hưởng của bạn lên cái gì

Ví dụ: I had to pull a few strings to get this assignment. Tôi đã phải dùng ảnh hưởng của mình để nhận nhiệm vụ này.

- take the rap for something = chịu trách nhiệm cho cái gì

Ví dụ: They made a mistake, but we had to take the rap for it. Họ đã phạm sai lầm, nhưng chúng ta lại phải gánh trách nhiệm cho nó.

- call in a favour = yêu cầu ai đáp lễ

Ví dụ: I need a holiday - I'm going to call in a few favors and ask the others to cover for me. Tôi cần môt kỳ nghỉ - Tôi sẽ yêu cầu một vài đặc ân và đề nghị những người khác phụ trách việc thay tôi.

- put your cards on the table = lật bài ngửa

Ví dụ: You have to put your cards on the table and tell her that you want a pay rise! Bạn phải nói ra điều mình muốn và nói với bà ta rằng bạn muốn tăng lương!

- beat around the bush = nói vòng vo

Ví dụ: Tell me - don't beat around the bush! Nói tôi nghe đi - đừng nói vòng vo nữa!

- sit on the fence = không thể quyết định chuyện gì

Ví dụ: When there are arguments, she just sits on the fence and says nothing. Khi có tranh luận, cô ta chỉ ngồi đó và không nói gì.

- pass the buck = đẩy trách nhiệm sang ai

Ví dụ: The CEO doesn't pass the buck. In fact, he often says "the buck stops here!". Giám đốc điều hành không đẩy trách nhiệm sang ai. Trong thực tế, ông ấy thường nói: "Ông ấy sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm!".

- take someone under your wing = chăm sóc ai đó

Ví dụ: When he was taken on, Sarah took him under her wing. Khi anh ấy bị choáng váng, Sarah đã chăm sóc anh ấy.

- show someone the ropes = chỉ cho ai cách làm việc

Ví dụ: My predecessor showed me the ropes, so I felt quite confident. (Tieng anh co ban )Người tiền nhiệm của tôi đã chỉ tôi cách làm việc, vì vậy tôi cảm thấy khá tự tin.

- be thrown in at the deep end = không nhận bất cứ lời khuyên hay hỗ trợ nào

Ví dụ: He was thrown in at the deep end with his new job. No-one helped him at all. Anh ấy đã không nhận bất cứ sự hỗ trợ nào trong công việc mới của mình. Chẳng ai giúp anh ta hết.

- a them and us situation = when you (us) are opposed to "them"

Những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh

Với nhiều người mới bắt đầu học tiếng Anh chắc chắn sẽ bắt gặp những từ khác nhau nhưng nghĩa giống nhau. Tuy nhiên tùy vào ngữ cảnh chúng lại có cách sử dụng khác nhau.
Bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau chia sẻ một số cách phân biệt của các cụm từ dễ gây nhầm lẫn khi học tiếng Anh nhé!


1. Bring / Take: Để phân biệt sự khác nhau giữa bring và take khi học tiếng anh thì bạn nên dựa vào hành động được thực hiện so với vị trí của người nói. Bring nghĩa là "to carry to a nearer place from a more distant one." (mang một vật, người từ một khoảng cách xa đến gần người nói hơn). Take thì trái lại "to carry to a more distant place from a nearer one." (mang một vật, người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói.). Ví dụ:

- Incorrect: Bring this package to the post office.
- Correct: Take this package to the post office. (Đem gói hàng này đến bưu điện nhé!)
- Incorrect: I am still waiting for you. Don’t forget to take my book.
- Correct: I am still waiting for you. Don’t forget to bring my book.(Mình vẫn đang đợi cậu đấy. Đừng quên mang sách đến cho mình nhé!)

2. As / Like: Khi mang nghĩa là giống như, như, like và as gây không ít bối rối cho người học. Quy tắc dễ nhớ nhất là chúng ta hay dùng like như là một giới từ chứ không phải là liên từ. Khi like được dùng như giới từ, thì không có động từ đi sau like. Nếu có động từ thì chúng ta phải dùng as if. Liên từ as nên dùng để giới thiệu một mệnh đề. 
Hãy xem những ví dụ đúng và sai sau:
- Incorrect: It sounds like he is speaking Spanish.
- Correct: It sounds as if he is speaking Spanish. (Nghe có vẻ như anh ta đang nói tiếng Tây Ban Nha.)
- Incorrect: John looks as his father.
- Correct: John looks like his father. (Anh ta giống bố anh ta lắm)
- Incorrect: You play the game like you practice.
- Correct: You play the game as you practice. (Cậu chơi trận này hệt như cậu thực hành nó vậy)

3. Among / Between: Chúng ta dùng between để nói ai đó hoặc vật gì ở giữa 2 người, vật, và among trong trường ở giữa hơn 2 người, vật.


Incorrect: The money will be divided between Sam, Bill, and Ted.
Correct: The money will be divided among Sam, Bill, and Ted. (Tiền sẽ được chia cho Sam, Bill và Ted.)
Incorrect: The final decision is among you and me.
Correct: The final decision is between you and me. (Quyết định cuối cùng là ở anh và tôi.)
4. Farther / Further

Chúng ta dùng farther khi nói đến khoảng cách có thể đo đạc được về mặt địa lý, trong khi đó further dùng trong những tình huống không thể đo đạc được. Ví dụ:
It is farther when I go this road. (Mình đi đường này thì sẽ xa hơn.)
I don’t want to discuss it any further. (Mình không muốn bàn về nó sâu hơn.)
You read further in the book for more details. (Để biết thêm chi tiết thì các em đọc thêm trong sách.)
5. Lay / lie?

Lay có nhiều nghĩa nhưng nghĩa phổ biến là tương đương với cụm từ: put something down (đặt, để cái gì xuống). Ví dụ: Lay your book on the table. Wash the dishes. Come on! (Hãy đặt sách lên trên bàn. Đi rửa bát. Mau lên nào!) Nghĩa khác của Lay là “produce eggs”: đẻ trứng. Ví dụ: Thousands of turtles drag themselves onto the beach and lay their eggs in the sand. (Hàng ngàn con rùa kéo nhau lên bãi biển và đẻ trứng trên cát.) Lie: nghĩa là “nằm”

Ví dụ:
lie in bed (nằm trên giường)
lay down on the couch. (Nằm trên ghế dài)
lie on a beach (Nằm trên bãi biển)
Lie còn có nghĩa là speak falsely: nói dối

Hy vọng cách giải đáp chi tiết cùng những ví dụ thực tế sẽ giúp các bạn không bị bói rối khi gặp những cụm từ dễ nhầm lẫn trong tiếng anh nữa nhé1

Chủ Nhật, 22 tháng 4, 2018

Phương pháp học phần Mô tả tranh

Phần thi mô tả tranh là phần mở đầu của bài thi Toeic. Đây là phần thi khá đơn giản tuy nhiên cũng có khá nhiều kiến thức quan trọng. Vậy hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về thói quen ra đề cũng như các từ vựng hay gặp ở phần này nhé.

Tự học Toeic miễn phí

– tranh 1 người
– tranh nhiều người
– tranh sự vật

1.  Tranh 1 người:
Trong tranh 1 người cần lưu ý con người làm trọng tâm, đáp án thường miêu tả hành động của người đó nên động từ thường ở dạng V-ing. Có một số cụm từ thường gặp như sau:

Holding in a hand (cầm trên tay)
Opening the bottle’s cap (mở nắp chai)
Pouring something into a cup (rót gì đó vào một chiếc cốc)
Looking at the mornitor (nhìn vào màn hình)
Examining something (kiểm tra thứ gì)
Reaching for the item (với tới vật gì)
Carrying the chairs ( mang/vác những cái ghế)
Climbing the ladder (trèo thang)
Speaking into the microphone (nói vào ống nghe)
Conducting a phone conversation (Đang có một cuộc nói chuyện trên điện thoại)
Working at the computer (làm việc với máy tính)
Cleaning the street (quét dọn đường phố)
Standing beneath the tree ( đứng dưới bóng cây)
Crossing the street (băng qua đường)



2.  Tranh nhiều người:
Tương tự như tranh 1 người, tranh nhiều người cũng thường miêu tả hành động của con người nên cần chú ý một số cụm từ hay gặp sau:

Shaking hands (bắt tay)
Chatting with each other (nói chuyện với nhau)
Facing each other ( đối diện với nhau)
Sharing the office space ( cùng ở trong một văn phòng)
Attending a meeting ( tham gia một cuộc họp)
Interviewing a person ( phỏng vấn một người)
Addressing the audience (nói chuyện với thính giả)
Handing some paper to another ( đưa vài tờ giấy cho người khác)
Giving the directions ( chỉ dẫn)
Standing in line ( xếp hàng)
Sitting across from each other ( ngồi chéo nhau)
Looking at the same object ( nhìn vào cùng một vật)
Taking the food order ( gọi món ăn)
Passing each other ( vượt qua ai đó)
Examining the patient ( kiếm tra bệnh nhân)
Being gather together ( tập trung với nhau)
Having a converstation ( Có một cuộc nói chuyện)

3. Tranh sự vật

Đối với tranh chỉ xuất hiện sự vật mà không xuất hiện người, trọng tâm thường miêu tả đồ vật nên thường xuất hiện động từ to be, hoặc động từ thường ở dạng bị động. Dưới đây là một số cụm từ thường gặp:

Be placed on the table ( được đặt trên bàn)
Be being sliced ( được cắt lát)
Have been arranged in a case ( được sắp xếp trong 1 hộp)
Be being loaded onto the truck ( được đưa/ bốc/ xếp lên xe tải)
Have been opened ( được mở ra)
Be being weighed (được cân lên )
Be being repaired ( được sửa chữa)
Be in the shade ( ở trong bóng râm)
Have been pulled up on a beach ( được kéo lên trên biển)
Be being towed ( được lai dắt)
Be stacked on the ground ( được xếp chồng trên mặt đất)
Be covered with the carpet ( được trải thảm)


4. Một số cụm từ thường xuất hiện trong tranh phong cảnh (sự vật):

Overlooking the river ( bên kia sông)
Be floating on the water ( nổi trên mặt nước)
Look toward the mountain ( Nhìn về phía ngọn núi)
Walking into the forest ( đi bộ trong rừng)
Be planted in rows ( được trồng thành hàng)
Watering plants ( tưới cây)
Mowing the lawn ( xén cỏ)
Grazing in the field (Chăn gia súc trên đồng)
Being harvested (Lúa đã được gặt)
There is a flower bed ( có 1 luống hoa)
Weeding in the garden (nhổ cỏ trong vườn)
Raking leaves ( Cào lá)
There is a skyscraper ( Có một tòa nhà chọc trời)

Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao trong kì thi Toeic sắp tới nhé!

Từ vựng chủ đề mùa cưới

Mùa cưới đã đến rồi hãy cùng nhau lưu lại các từ vựng liên quan đến chủ đề này nhé.
Tiếng Anh giao tiếp

Sách học Toeic

1. Từ vựng:

get married /get /’mærid/ cưới, kết hôn

bride /braid/ cô dâu

groom /grum/ chú rể

the maid of honor /ðə meid ɔv ɔnə/ người cô dâu chọn làm người giúp đỡ mình trong lễ cưới

the best man /ðə best ‘mæn/ người chú rể chọn làm người giúp đỡ mình trong đám cưới

bridesmaids /’braidzmeid/ phù dâu

matching dresses /mætʃinɳ dresis/ váy của phù dâu

groomsmen /’grumzmen/ phù rể

tuxedo /tʌkˈsiː.dəʊ/ áo tuxedo (lễ phục)

wedding party /’wediɳ pɑ:ti/ tiệc cưới

wedding band /ring /’wediɳ bænd/riɳ/ nhẫn cưới

cold feet /kould fit/ hồi hộp, lo lắng về đám cưới

reception /ri’sepʃn/ tiệc chiêu đãi sau đám cưới

Champagne /ʃæm’pein/ rượu xâm-panh

wedding cake /’wediɳkeik/ bánh cưới

dancing /’dɑ:nsiɳ/ điệu nhảy trong đám cưới

wedding bouquet /’wediɳ’bukei/ bó hoa cưới của cô dâu

just married /dʤʌst ‘mærid/ mới cưới

newlywed(s) /’nju:li wed/ cặp đôi mới cưới, những người vừa lập gia đình

2. Các ví dụ

This couple is going to get married.

Cặp đôi này chuẩn bị làm đám cưới.

The groom got cold feet before the wedding, and his friends had to calm him.

Chú rể cảm thấy rất lo lắng hồi hộp trước đám cưới, và bạn của anh ấy đã trấn an anh.

Whether your wedding style tends toward the tradition or the trendy, these wedding bouquet options are a feast for the eyes.

Cho dù phong cách đám cưới của bạn có xu hướng truyền thống hay thời thượng thì những bó hóa cưới được lựa chọn sẽ là bữa tiệc mãn nhãn.

The bridesmaids wore identical pink and green dresses.

Các phù dâu mặc những chiếc váy màu hồng và xanh lá cây giống hệt nhau.

It’s bad luck for the groom to see the bride before the wedding.

Sẽ là không may mắn nếu chú rể nhìn thấy cô dấu trước lễ cưới.

Từ vựng chủ đề tình bạn trong tiếng Anh

Trong cuộc sống, ngoài tình cảm về gia đình, tình yêu đôi lứa thì tình bạn cũng là một trong những chủ đề được nói đến rất nhiều.
Có rất nhiều từ vựng về chủ đề này, các bạn đã nắm hết được chưa? Hãy cùng nhau lưu lại nhé.

Tiếng Anh giao tiếp

1. Từ vựng về tình bạn
mate /meit/ pal /pæl/ bạn

chum /tʃʌm/ bạn thân, người chung phòng

buddy /’bʌdi/ bạn thân, anh bạn

close friend /klous frend/ người bạn tốt

best friend /best frend/ bạn thân nhất

loyal /’lɔiəl/ trung thành

loving /’lʌviɳ/ thương mến, thương yêu

kind /kaind/ tử tế, ân cần, tốt tính

dependable /di’pendəbl/ reliable /ri’laiəbl/ đáng tin cậy

generous /’dʤenərəs/ rộng lượng, hào phóng

considerate /kən’sidərit/ ân cần, chu đáo

helpful /’helpful/ hay giúp đỡ

unique /ju:’ni:k/ độc đáo, duy nhất

similar /’similə/

likeable /’laikəbl/ dễ thương, đáng yêu

sweet /swi:t/ ngọt ngào

thoughtful /’θɔ:tful/ hay trầm tư, sâu sắc, ân cần

courteous /’kə:tjəs/ lịch sự, nhã nhặn

forgiving /fə’giviɳ/ khoan dung, vị tha

special /’speʃəl/ đặc biệt

gentle /’dʤentl/ hiền lành, dịu dàng

funny /’fʌni/ hài hước

welcoming /’welk m/ dễ chịu, thú vị

pleasant /’pleznt/ vui vẻ, dễ thương

tolerant /’tɔlərənt/ vị tha, dễ tha thứ

caring /keriɳ/ chu đáo

2. Mô tả các giai đoạn của tình bạn

to make friends /meik frend/ kết bạn, bắt đầu làm bạn, chơi với nhau

They made friends when they were children.

Họ bắt đầu chơi với nhau từ khi còn là những đứa trẻ.

to be friends with /bi: frend wiθ/ mô tả tình bạn hiện tại

They are friends with Tony and Rachel.

Họ là bạn của Tony và Rachel.

to lose touch with /lu:z tʌtʃ wiθ/ không thân thiết lắm, thỉnh thoảng mới gặp lại

I lost touch with Julia after university.

Tôi thỉnh thoảng mới gặp lại Julia sau khi rời trường đại học.

3. Thành ngữ về tình bạn

a shoulder to cry on: người luôn lắng nghe tâm sự của bạn

Mai is so sympathetic. She’s a real shoulder to cry on.

Mai là người rất biết thông cảm. Cô ấy thật sự là người luôn lắng nghe những vấn đề của bạn.

no love lost: bất đồng quan điểm với ai

They used to be best friends but now there’s no love lost between them.

Họ đã từng là bạn thân nhưng hiện tại thì hoàn toàn bất đồng quan điểm với nhau.

hate someone’s guts: thật sự không ưa ai

They fell out and now she hates his guts.

Họ chia tay và giờ cô ấy thật sự không ưa nổi anh ta.

see eye to eye: cùng ý kiến, tán thành với ai đó

Tom and Ken don’t always see eye to eye on politics but they’re still great friends.

Tom và ken không thực sự có cùng quan điểm đối với các vấn đề chính trị nhưng họ thật sự vẫn là những người bạn lớn của nhau.

bury the hatchet: dừng cãi vã và mâu thuẫn

After years of arguing we finally decided to bury the hatchet.

Sau nhiều năm mâu thuẫn cuối cùng chúng tôi cũng quyết định dừng cãi vã.

Chủ đề hợp đồng trong bài thi Toeic

Hợp đồng là một trong những chủ đề vô cùng quen thuộc trong bài thi Toeic. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu các từ vựng liên quan đến chủ đề này để tăng điểm thật hiệu quả nhé.

Học tiếng Anh online

agreement (n) /ə’gri:mənt/ hợp đồng, khế ước, thỏa thuận

appendix (n) /ə’pendiks/ phụ lục

arbitration (n) /,ɑ:bi’treiʃn/ giải quyết tranh chấp

article (n) /’ɑ:tikl/ điều, khoản, mục

clause (n) /klɔ:z/ điều khoản

condition (n) /kən’diʃn/ điều kiện, quy định, quy ước

force majeure (n) /fɔ:s mə’jɔlikə/ trường hợp bất khả kháng

fulfil (v) /ful’fil/ thi hành

herein (adv) /’hiər’in/ ở đây, ở điểm này, sau đây (trong tài liệu này)

hereinafter (adv) /’hiərin’ɑ:ftə/ ở dưới đây (trong tài liệu này)

hereto (adv) /’hiə’tu:/ theo đây, đính theo đây

heretofore (adv) /’hiətu’fɔ:/ cho đến nay, trước đây

in behalf of /in bi:hɑ:f ɔv/ theo ủy quyền của ai

null and void invalid /nʌl ænd vɔid ‘invəli:d/ miễn trách nhiệm, không ràng buộc

party (n) /’pɑ:ti/ bên

stipulate (v) /’stipjuleit/ quy định thành điều khoản

terms (n) /tə:ms/ điều, khoản, điều kiện được chấp nhận, điều kiện đề nghị

warrant (v) /’wɔrənt/ bảo đảm

whereas (conj) /we r’ z/ xét rằng, trong khi

Ví dụ
The draft agreement was signed by the leaders of both companies.

Dự thảo hợp đồng đã được ký kết bởi các lãnh đạo của cả hai công ty

A key tool in managing the risk of such challenging circumstances is the force majeure clause.

Một công cụ quan trọng trong việc quản lý rủi ro tại hoàn cảnh đầy thách thức như thế này là điều khoản miễn trách nhiệm.

This contract is between Smallbox Software Inc (herein known as “Smallbox”) and the Client (herein known as the “Client”) and provides details surrounding the use of Smallbox hosted web service.

Hợp đồng này là giữa công ty Phần mềm Smallbox (sau đây được gọi là “Smallbox”) và khách hàng (sau đây được gọi là “Khách hàng”) và cung cấp các chi tiết xung quanh việc sử dụng dịch vụ web của Smallbox.

I’m calling on behalf of my client, who wishes to complain about your actions.

Tôi phát ngôn dưới sự ủy quyền của khách hàng của mình, người có phàn nàn về hành động của bạn.

The first thing I learnt as a trainee lawyer is that the parties to a contract should be properly and unambiguously identified.

Điều đầu tiên tôi học được khi là một luật sư thực tập là các bên trong một hợp đồng nên được xác định đúng và rõ ràng.

Như vậy chúng ta đã điểm qua những từ vựng vô cùng quen thuộc giúp tăng điểm Toeic rất dễ dàng. Chúc các bạn học tốt nhé!

Làm đề thi Toeic tại nhà hiệu quả

Nhiều bạn trước khi thi sẽ muốn làm bài thi thử TOEIC cho biết, một mặt là để biết sức mình tới đâu, một mặt là để làm quen với dạng đề.

Nhưng phần lớn những đề thi thử TOEIC là dò đáp án chấm điểm quá mất thời gian và đặc biệt là mình không biết vì sao phải chọn đáp án này mà không chọn đáp án kia. Đề thi TOEIC tới 200 câu hỏi lận, nên vụ dò đáp án này cực kỳ tốn thời gian, còn chưa kể có thể dò nhầm nữa. 

Mình tìm thấy có một trang web đã giải quyết vấn đề lớn này đó là trang web giasutoeic.com. Mỗi câu hỏi trong đề thi TOEIC đều được dịch câu hỏi, dịch các lựa chọn A B C D, và quan trọng nhất là giải thích cặn kẽ lý do vì sao chọn đáp án đó.

Nhờ mấy phần dịch và giải thích cặn kẽ này mà mình sẽ hiểu được vì sao câu hỏi này phải chọn đáp án A chứ không chọn B. Mình thấy trang web này cuối cùng cũng đã giải quyết được vấn đề nhức nhối này của rất nhiều người học Toeic.

Ví dụ:
Mrs. Pike was so angry that she made a _____ gesture at the driver. 
A. rude 
B. rudeness 
C. rudely 
D. rudest 

Đáp án + giải thích:
Mrs. Pike was so angry that she made a _____ gesture at the driver. --> Bà Pike giận đến nỗi bà đã làm một cử chỉ thô lỗ với người lái xe.
A. rude --> thô lỗ (tính từ)
B. rudeness --> sự thô lỗ (danh từ)
C. rudely --> (trạng từ)
D. rudest --> (tính từ so sánh nhất)
Sau mạo từ A ta cần một danh từ hoặc cụm danh từ số ít. Trong câu ta thấy đã có danh từ GESTURE -> chúng ta cần 1 tính từ ở chỗ trống cần điền -> chọn A. Ta lưu ý cấu trúc "SO + tính từ/trạng từ THAT + mệnh đề" mang nghĩa "quá...đến nỗi".

Câu so sánh và cách sử dụng

So sánh là một phần ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến và quan trọng trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh giao tiếp cũng như trong các kỳ thi (IELTS, TOEFL ,TOEIC), các dạng câu so sánh được sử dụng rất nhiều và phổ biến. Cùng trung tâm Anh ngữ Ms Hoa  tìm hiểu một số kiến thức về dạng câu này nhé.

1. So sánh bằng (Equality)

Cấu trúc:
Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ví dụ:
She is as beautiful as her sister
He is as stupid as his friend

2. So sánh hơn (Comparative)

Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Ví dụ:
He is taller than his father.
She speak English more fluently than her friend.
 

3. So sánh hơn nhất (Superlative)

Tính từ ngắn (Short adj):S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
Tính từ dài (Long adj):S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.
Ví dụ:
She is the most beautiful girl I have ever seen.
This is the longest river in the world. Chú ý:
- Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)
- Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)
- Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow--> slower)


Bài viết liên quan:

Cấu trúc cụm từ hay sử dụng tron tiếng anh

Trong tiếng việt, từ ghép cơ bản được chia ra 2 loại : từ ghép chính và từ ghép phụ. Từ ghép chính có tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau nổ nghĩa cho tiếng chính. Từ ghép phụ lại không phân ra tiếng chính hay tiếng phụ và các tiếng bình đẳng với nhau. Đó là trong tiếng Việt, vậy bạn có biết gì về từ ghép trong tiếng Anh chưa. Nếu chưa, hãy cùng nhau đến với bài học từ vựng tiếng anh hôm nay nhé!

1. Định nghĩa :

  • Từ ghép ( hay còn gọi là phức từ) là những từ được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có quan hệ ngữ nghĩa với nhau vả bổ sung cho nhau.
  • Từ ghép cơ bản bao gồm danh từ ghép, cụm danh từ, cụm danh động từ và tính từ ghép

2. Danh từ ghép

  • Khái niệm :
    Một danh từ được cấu thành từ 2 từ hoặc hơn
  • Có 3 dạng danh từ ghép:
    Có khoảng trống giữa các từ ( tennis shoe )
    Có dấu gạch ngang giữa các từ ( mother-in-law )
    Không có khoảng trống hay dấu gạch ngang giữa các từ ( stepmother )
  • Cách thành lập danh từ ghép :
    Danh từ + danh từ
    – Bus stop                 (trạm dừng xe buýt)
    Tính từ + danh từ
    Ví dụ :
    – blackboard              ( bảng đen )
    Động từ -ing + danh từ
    Ví dụ :
    – Washing machine   ( máy giặt )
    Danh từ + Động từ (-ing)
    Ví dụ :
    – haircut                     ( cắt tóc )
    – train-spotting          ( nhìn xe lửa rồi ghi lại số )
    Động từ + giới từ
    Ví dụ :
    – Check-up                ( kiểm tra sức khỏe )
    Danh từ + cụm giới từ
    Ví dụ :
    – Mother-in-law         ( mẹ chồng/ mẹ vợ )
    Giới từ + danh từ
    Ví dụ :
    – Underground          ( khoảng dưới mặt đất )
    Danh từ + tính từ
    Ví dụ :
    – Handful                   ( một ít )

3. Cụm danh từ

  • Định nghĩa : một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ, có chức năng đồng cách và thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt
  • Cấu trúc : Tính từ + Danh từ
  • Lưu ý : có thể có một hoặc là nhiều tính từ đi kèm, nếu có nhiều tính từ thì ta sắp sếp tính từ theo thức tự sau :
    Opinion – Size/Shape – Age – Color – Origin – Material – Purpose
  • Ví dụ :
    – A beautiful small round new blue Japanese wooden rolling doll
    Một con búp bê lăn trong bằng gỗ của Nhật màu xanh mới hình tròn nhỏ đẹp
    – A new white motorbike
    Một chiếc xe máy màu trắng mới

4. Cụm danh động từ

  • Định nghĩa :
    Một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ hay động từ thêm “-ing”
    Gọi là cụm danh động từ bởi vì nó được dùng như một danh từ nên cũng có các chức năng của một danh từ như làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
  • Ví dụ:
    – Doing morning exercises everday will bring about a good health
    Tập thể dục buổi sáng hằng ngày chắc chắn sẽ mang lại sức khỏe tốt
    – The most interesting of today is hearing our monitor sing her favorite song
    Phần thú vị nhất hôm nay là nghe lớp trưởng hát bài hát yêu thích của cô ấy
    – The boss likes my working hard
    Sếp thích sự làm việc chăm chỉ của tôi

4. Tính từ ghép

  • Định nghĩa : Một tính từ được cấu thành từ 2 từ hoặc hơn
  • Cách thành lập tính từ ghép :

    Danh từ + Tính từ

    Ví dụ :
    – snow-white         ( trắng như tuyết )
    – duty-free             ( miễn thuế hải quan)
    – rock-hard            ( cứng như đá )
    – home-sick           ( nhớ nhà )

    Tính từ + Danh từ( thêm “ed”)

    Ví dụ :
    – kind-hearted        ( tốt bụng)
    – one-eyed              ( một mắt, chột )
    – strong-minded    ( cứng cỏi, kiên quyết )
    – red-haired            ( Tóc đỏ )

    Danh từ + danh từ( thêm “ed”)

    Ví dụ :
    – lion-hearted          ( có trái tim sư tử, can đảm )
    – heart-shaped        ( hình trái tim )Giới từ + Danh từ
    Ví dụ :
    – overseas               ( ở hải ngoại )Trạng từ + quá khứ phân từ
    Ví dụ :
    – well-educated       ( được giáo dục tốt )
    – well-dressed         ( ăn mặc đẹp )
    – newly-born            ( mới sinh )
    – well-known           ( nổi tiếng )Tính từ + Hiện tại phân từ (V-ing)
    Ví dụ :
    – easy-going           ( dễ tính )
    – far-reaching         ( tiến xa )
    – good-looking       ( đẹp trai, dễ nhìn )Danh từ + quá khứ phân từ
    Ví dụ :
    – wind-blown           ( gió thổi )
    – Gold-plated          ( mạ vàng )
    – hand-made           ( tự tay làm )Danh từ + Hiện tại phân từ (V-ing)
    Ví dụ :
    – money-making      ( hái ra tiền )
    – hair-raising            ( dựng tóc gáy )
    – nerve-wracking     ( căng thẳng thần kinh )
    – heart-breaking       ( cảm động )
    Một số tình tứ đặc biệt khác
    Ví dụ :
    – life and dead         ( sinh tử )
    – day-to-day             ( hằng ngày )
    – down-to-earth       ( thực tế )
    – out-of-the-way      ( hẻo lánh )
    – arty-crafty             ( về mỹ thuật )
    – la-di-da                  ( hào nhoáng )
    – criss-cross            ( chằng chịt )
    – per capita              ( tính theo đầu người )

Từ ghép trong tiếng Anh được chia ra nhiều loại, mỗi loại lại có nhiều cách cấu thành. Nghe thôi đã biết đây là một thử thách không phải dễ với chúng ta, nhưng nếu cô gắng chúng ta sẽ chinh phục được thôi. Chúc các bạn học tiếng anh nhanh tiến bộ . Hãy theo dõi website thường xuyên để có được nhiều bài học về từ vựng bổ ích nhé.

Thứ Bảy, 14 tháng 4, 2018

Thể hiện sự đồng ý trong tiếng anh

Trong mỗi cuộc hội thoại, khi phải đưa ra ý kiến đồng ý hay tán thành về một chủ đề nào đó sẽ thật đơn điệu và nhàm chán khi chúng ta liên tục sử dụng " Yes" "agree" đúng không? Vậy thì cùng nhau bỏ túi những cách nói " Đồng ý" vô cùng hay dưới đây để cuộc nói chuyện trở lên thú vị hơn nhé!

Ngữ pháp tiếng Anh
Học tiếng Anh online
Luyện nghe Toeic

1. Absolutely.
Chắc chắn rồi.
2. Exactly.
Chính xác.
3. I couldn’t agree with you more.
Tôi không thể đồng ý hơn được nữa. (Nghĩa là hoàn toàn đồng ý)
4. I agree with you 100 percent.
Tôi đồng ý với bạn 100%.
5. You’re absolutely right.
Bạn hoàn toàn đúng.
6. That’s exactly how I feel.
Đúng như tôi nghĩ.
7. That’s so true. 
Đúng là vậy.
8. That’s for sure.
Chắc chắn là thế.
9. I’m afraid I agree with James.
Tôi nghĩ là tôi đồng ý với James.
10. I have to side with Mary on this one.
Về vấn đề này thì tôi phải đồng ý với Mary thôi.
11. No doubt about it.
Không có gì phải nghi ngờ cả.
12. You have a point there.
Chỗ này bạn nói đúng.
13. I was just going to say that.
Tôi cũng định nói vậy.
14. Of course.
Dĩ nhiên rồi.
15. I think so, too.
Tôi cũng nghĩ vậy.
16. I agree with you entirely.
Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
17. That’s a good point.
Nói hay đó / Nói đúng đó.
18. I’d go along with that.
Tôi đồng ý theo hướng đó.
19. That’s just what I was thinking.
Đó đúng là những gì tôi đang nghĩ.
20. I have no objection.
Tôi không phản đối gì.
21. I hold the same opinion.
Tôi có cùng ý kiến.
22. I have come to the same conclusion.
Tôi cũng có cùng kết luận.
23. We are of one mind / of the same mind on that question.
Chúng tôi có cùng ý kiến / quan điểm với câu hỏi đó.
24. (agree with negative statement) Me neither / Neither do I / I don’t think so either.
(đồng ý với câu phủ định) Tôi cũng không nghĩ vậy.
25.(slang) Tell me about it!
(từ lóng) Tôi cũng thấy vậy!
26. (slang) Quite so!
(từ lóng) Đồng ý!
Trên đây là những câu và cụm từ chúng ta có thể sử dụng một cách phong phú thay vì nói “I agree with you”. (Tôi đồng ý với bạn.)
Chúng ta có thể thực hành hoặc chia sẻ những câu nói này với bạn bè của mình nhé.

Kiến thức cần chuẩn bị trước khi học Toeic

Trước khi học 1 môn học nào đó chắc hẳn bạn phải tìm hiểu, tham khảo những thông tin liên quan đúng không nhỉ?  Hôm nay Ms Hoa Toeic sẽ giới thiệu nhưng thông tin cơ bản về Toeic để các bạn có thể nắm đầy đủ thông tin và có  những định hướng tốt hơn nhé.

Chứng chỉ TOEIC là gì?

TOEIC là viết tắt của Test of English for International Communication –  một bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế) là một bài thi giúp đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh đối với những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ. Đặc biệt là những đối tượng muốn sử dụng tiếng Anh mục đích giao tiếp và làm việc quốc tế. Kết quả của bài thi TOEIC phản ánh chính xác sự thành thạo khi giao tiếp bằng tiếng Anh trong các hoạt động bao gồm kinh doanh, thương mại, du lịch… Kết quả này có hiệu lực trong  02 năm và được công nhận tại nhiều quốc gia trong đó có cả Việt Nam.

Bằng Toeic có giá trị bao lâu?

Giống như các chứng chỉ quốc tế khác như TOEFL,IELTS. Bằng TOEIC có giá trị trong 2 năm. Các trường đại học hay công ty cũng chỉ chấp nhận bằng TOEIC còn hạn. Khi hết hạn bạn phải thi lại để được cấp chứng chỉ mới.

Học TOEIC có khó không

Rất nhiều bạn đều có chung thắc mắc: Học TOEIC có khó không? . Tiếng Anh là một ngôn ngữ khó để giao tiếp lưu loát là điều không phải dễ. Tuy nhiên, luyện thi TOEIC lại cần những kĩ năng riêng. Nếu như  nắm được phương pháp làm bài , tập trung vào chủ điểm trọng yếu của bài thi thì việc giành được số điểm mong muốn trong thời gian ngắn không phải là việc khó.

Cần đạt bao nhiêu điểm TOEIC để được cấp chứng chỉ?

Cũng giống như bài thi IELTS, kết quả của bài thi TOEIC không có mức điểm để quy định đỗ hay trượt mà chỉ phản ánh trình độ sử dụng tiếng Anh của người tham dự. Tuy nhiên tại nhiều trường Đại học tại Việt Nam, đều có quy định chuẩn đầu ra tiếng Anh. Theo đó, sinh viên khi tốt nghiệp phải đạt chuẩn tiếng Anh tương đương với TOEIC 450 hoặc cao hơn tùy theo chuyên ngành. Khi tham dự thi TOEIC bạn cũng cần lưu ý: Nếu muốn cung cấp thêm phiếu điểm để nộp Hồ sơ tuyển dụng cho các đơn vị tuyển dụng, thí sinh phải đạt điểm TOEIC từ 200 trở lên. Nếu muốn cung cấp thêm phiếu điểm để nộp Hồ sơ du học, thí sinh phải đạt điểm TOEIC từ 500 trở lên. Lệ phí cho mỗi phiếu điểm in thêm là 50.000 đồng, nếu cần chuyển phát nhanh thì nộp thêm 15.000 đồng.


Tại sao lại nên học TOEIC ?

Trước đây tại Việt Nam, nhiều cơ quan, doanh nghiệp… thường sử dụng chứng chỉ ABC để quyết định về tuyển dụng, bổ nhiệm, sắp xếp nhân sự. Tuy nhiên trong khoảng 10 năm trở gần đây, chứng chỉ TOEIC được chọn để đánh giá trình độ tiếng Anh của nhân viên vì tính chính xác và lợi ích trong giao tiếp của nó.
Vì vậy, nhiều trường đại học, cao đẳng tại Việt Nam đã đưa TOEIC vào chương trình giảng dạy và chọn TOEIC làm chuẩn đầu ra tiếng Anh cho sinh viên muốn tốt nghiệp. EFC xin liệt kê 1 số ưu điểm mà mọi người nên học TOEIC:
  • Ưu điểm lớn nhất của Toeic chính là sự định hướng: Các khóa giao tiếp thường cố gắng dạy bao quát các ngữ cảnh thông thường nên sẽ quá rộng, đến mức sẽ khiến bạn cảm thấy “học hoài không hết”. Trong khi đó, tiêu chí của Toeic thì rất rõ ràng: kiểm tra khả năng giao tiếp nơi công sở và trong một số tình huống thường ngày rất cụ thể.
  • Bạn sẽ biết được trình độ của mình: Bảng quy đổi điểm Toeic giúp người học đánh giá được khả năng của mình, chủ yếu là 2 kĩ năng Nghe và Đọc thường tổ chức thi tại Việt Nam.
  • Học Toeic vẫn có thể Nói và Viết được: Nếu thật sự học đàng hoàng, Toeic vẫn cung cấp được cho bạn một nền tảng vững chắc. Đặc biệt là những mẫu câu đối thoại trong phần nghe sẽ giúp bạn nói tốt hơn, và những mẫu bài đọc cũng sẽ giúp bài viết tiếng Anh tốt hơn, nhưng quan trọng là bạn phải muốn cải thiện thêm 2 kỹ năng này!
  • Lệ phí thi TOEIC thấp: Các bạn hoàn toàn có thể lấy được chứng chỉ quốc tế với chi phí bỏ ra không quá cao. Lệ phí thi TOEIC là: 790 000 VNĐ thấp hơn nhiều so với các chứng chỉ quốc tế khác, như IELTS, TOEFL…

Khi nào nên bắt đầu học TOEIC?

Nếu bạn chỉ cần có một tấm bằng Toeic và không quan trọng việc có sử dụng được tiếng Anh hay không thì bạn có thể bắt tay tham gia một khóa luyện thi Toeic bất kì để đạt mục tiêu mong muốn. Tuy nhiên nếu bạn mong muốn vừa đạt điểm cao trong kì thi Toeic và có thể sử dụng thành thạo cả 4 kĩ năng Nghe Nói Đọc Viết tiếng Anh thì bạn không nên bắt đầu học Toeic ngay.
Đa phần các khóa học luyện thi Toeic trên thị trường đều chỉ tập trung vào việc học mẹo và luyện đề, vì thế nếu luyện tập chăm chỉ bạn chỉ cần 3-6 tháng là có thể đạt mục tiêu 550-650 điểm. Tuy nhiên đa phần sau khi học xong và đạt mức điểm số như vậy thì người học đều chưa sử dụng được tiếng Anh. Vì lúc này bạn đạt được mức điểm đó là do bạn làm quen nhiều với đề chứ không phải là thực lực khả năng tiếng Anh của bạn.
Chính vì thế nên cách hiệu quả nhất trước khi học để thi Toeic đó là bổ sung lại toàn bộ kiến thức nền tảng về Ngữ Pháp và Từ Vựng kết hợp với luyện tập cả 4 kĩ năng Nghe Nói Đọc Viết. Bạn chỉ mất khoảng 6 tháng là có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh, và sau đó bạn hoàn toàn có thể lấy một quyển sách luyện đề để đạt 600- 850 Toeic một cách dễ dàng sau khoảng 1 tháng ôn luyện.

Cấu trúc  một của bài thi TOEIC

Bài thi TOEIC truyền thống

Theo hình thức trắc nghiệm gồm 02 phần: Listening (nghe hiểu) và Reading (đọc hiểu). Listening có 100 câu làm trong 45 phút. Phần thi Reading có 100 câu làm trong 75 phút. Tổng thời gian cho bài thi TOEIC là 120 phút.
Phần thi Listening  Gồm 4 phần được đánh số từ Part 1 đến Part 4. Thí sinh sẽ nghe lần lượt từ part 1 đến part 4 rồi trả lời vào phiếu trả lời
  • Part 1: xem tranh chọn ra đáp án đúng nhất
  • Part 2: bạn sẽ được nghe câu hỏi nhiệm vụ của bạn là chọn câu trả lời đúng nhất trong 3 câu có sẵn.
  • Part 3: bạn sẽ nghe đoạn hội thoại ngắn và trả lời những câu hỏi cho đoạn hội thoại đó
  • Part 4: bạn sẽ nghe đoạn hội thoại dài hơn và trả lời câu hỏi liên quan đến đoạn hội thoại đó
Phần thi Reading: Gồm 3 phần  từ Part 5 đến Part 7 liên quan đến ngữ pháp.Bao gồm:
  • Part 5: gồm 40 câu.Trong phần này, thí sinh sẽ phải điền vào từ, cụm từ bị thiếu trong câu. Mỗi câu có 4 đáp án và bạn sẽ phải chọn một đáp án đúng nhất để hoàn thành câu.
  • Part 6: Chọn từ hay cụm từ thích hợp để hoàn thành vào chỗ trống trong đoạn văn cho trước.
  • Part 7: 48 câu hỏi. Trong phần này có các đoạn hội thoại tập trung vào các chủ đề như email, thư xin việc, thông báo công ty, quảng cáo sản phẩm, đơn đặt hàng sản phẩm, lịnh hẹn, tin tức. Nhiệm vụ của bạn là trả lời những câu hỏi từng đoạn văn đó.

Bài thi TOEIC Speaking & Writing

Bài thi chuẩn TOECI mới tập trung cả 4 kỹ năng  Nghe – Nói – Đọc – Viết . Yêu cầu thêm 2 kỹ năng là nghe- nói so với bài thi truyền thống. Bài thi này giúp đánh giá khả năng giao tiếp quốc tế của thí sinh chuyên sâu hơn. Nếu bạn đạt điểm số cao trong bài thi này thì chắc chắn bạn sẽ có một công việc tốt.
Từ khóa liên quan:

Những cụm từ luôn đi kèm với nhau trong tiếng anh

Có thể nói đối với các sĩ tử luyện thi Toeic thì cụm từ " Phrasal verb" ( cụm động giới từ) đã trở nên vô cùng quen thuộc trong các bài thi. Có những cụm từ có thể tách rời nhưng cũng có những cụm từ không thể tách rời nhau được. Vậy hôm nay chúng ta cùng ghi nhớ thêm các cụm từ để ghi điểm thật cao nhé!

Come down with – /kʌm.daʊn wɪð/: bị ốm
Come up with – /kʌm. ʌp. wɪð/: nghĩ ra
Count on – /kaʊnt. ɑːn/: tin cậy vào, dựa vào
Drop in at/on – /drɑːp.ɪn/: ghé thăm

Fall behind in
 – /fɑːl.bɪˈhaɪnd.bɪˈhaɪnd/: tụt hậu, tụt lại phía sau
Face up to – /feɪs. ʌp.tə/: đối mặt với
Fall back on – /fɑːl.bæk.ɑːn/: nhờ cậy vào
Get around – /ɡet.əˈraʊnd/: đi vòng, quay vòng, đi lòng vòng
Get away with – /ɡet.əˈweɪ.wɪð/: tẩu thoát khỏi tội, lỗi nào đó
Get down to – /ɡet.daʊn.tə/: bắt đầu làm việc nào đó một cách nghiêm túc
Get in – /get.ɪn/: lẻn vào
Get over – /ɡoʊ. ˈoʊ.vɚ/: vượt qua
Go through – /ɡoʊ.θruː/: thông qua
Hear from – /hɪr.frɑːm/: nhận được tin của ai
Hold on to – /hoʊld.ɑːn.tə/: giữ lấy
Keep up with – /kiːp. ʌp.wɪð/: theo kịp, bắt kịp
Live on – /lɪv.ɑːn/: sống dựa vào, ăn bám vào
Look after – /lʊkˈæftɚ/: chăm sóc, trông nom
Look down on – /lʊk.daʊn.ɑːn/: coi khinh, khinh thường
Look for – /lʊk.fɚ/: tìm kiếm
Look into – /lʊk. ˈɪn.tuː/: điều tra
Look up to – /lʊk. ʌp.tuː/: kính trọng
Back out of – /bæk.ˈaʊt ˌəv/: thất hứa
Bear on – /ber. ɑːn/: liên hệ tới, liên quan tới
Break in – / into – /breɪk.ɪn/: đột nhập
Call on – /ˈkɑːl.ɑːn/: viếng thăm
Call for – /kɑːl. fɚ/: đòi hỏi
Care for sb – /ker.fɚ/: chăm sóc
Catch up with – /kætʃ. ʌp. wɪð/: bắt kịp
Come across – /kʌm.əˈkrɑːs/: tình cờ thấy, tình cờ gặp gỡ
Come along with – /kʌm. əˈlɑːŋ.wɪð/: phù hợp
Come by – /kʌm.baɪ/: vớ được, kiếm được
Make up for – /meɪk.ʌp.fɚ/: bù đắp
Pass on – /pæs.ɑːn/: qua đời
Pick on – /pɪk.ɑːn/: chỉ trích, châm chọc
Put up with – /ˈpʊt̬.ʌp.wɪð/: chịu đựng
Run across – /rʌn.əˈkrɑːs/: tình cờ gặp ai hoặc tìm thấy cái gì
Run into – /rʌn. ˈɪn.tuː/: tình cờ gặp ai
Run out of – /rʌn.ˈaʊt ˌəv/: hết cái gì đó
Run away – /rʌn.əˈweɪ/: chạy trốn, bỏ trốn
Run for – /rʌn.fɚ/: tranh cử
Stand for – /stænd.fɚ/: thay cho, đại diện cho
Stand up for – /stænd.ʌp.fɚ/: ủng hộ ai
Take after – /teɪk.ˈæf.tɚ/: giống ai
Wait on – /weɪt.ɑːn/: phục vụ, phụng sự
Ví dụ:
If it’s true, you won’t get away with it.
Nếu nó là sự thật, anh không thể trốn tội được đâu.
The buyer backed out of the deal before the day they were due to sign the contract.
Người mua không thực hiện đơn hàng ngay trước ngày họ định ký hợp đồng.
She can’t put up with that workload anymore, so she quits.
Cô ấy không thể chịu đựng được khối lượng công việc đó thêm nữa nên cô ấy bỏ.
Please, stop picking on him, we all have to take responsibility for this problem.
Xin ngừng chỉ trích anh ấy đi, tất cả chúng ta đều có trách nhiệm đối với vấn đề này.

Thứ Hai, 2 tháng 4, 2018

Cấu trúc câu cầu khiến thông dụng trong giao tiếp

Câu cầu khiến là một trong những câu rất hay được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Vậy hôm nay chúng ta cùng nhau lưu lại một số cấu trúc câu đơn giản để giao tiếp tự nhiên hơn nhé

1. To have sb do sth = to get sb to do sth: Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì

Eg: I’ll have Peter fix my car.
Eg: I’ll get Peter to fix my car.

2. To have/to get sth done: làm một việc gì bằng cách thuê người khác

Eg: I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc – chứ không phải tôi tự cắt)
Eg: I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ – không phải tự rửa)

Theo khuynh hướng này động từ “to want” và “would like” cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. (Ít dùng)

Eg: I want/ would like my car washed.

Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?

Eg: What do you want done to your car?

3. To make sb do sth = to force sb to do sth: Bắt buộc ai phải làm gì

Eg: The bank robbers made the manager give them all the money.
Eg: The bank robbers forced the manager to give them all the money.

Đằng sau tân ngữ của “make” còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj

Eg: Wearing flowers made her more beautiful.
Eg: Chemical treatment will make this wood more durable

4.1. To make sb + P2: làm cho ai bị làm sao

Eg: Working all night on Friday made me tired on Saturday.

4.2. To cause sth + P2: làm cho cái gì bị làm sao

Eg: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.

Nếu tân ngữ của “make” là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa “make” và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.

Eg: The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.

Tuy nhiên nếu tân ngữ của “make” là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa “make” và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.

Eg: The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.

5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth: để cho ai, cho phép ai làm gì


Eg: I let me go.
Eg: At first, she didn’t allow me to kiss her but…

6. To help sb to do sth/do sth: Giúp ai làm gì

Eg: Please help me to throw this table away.
Eg: She helps me open the door.

Nếu tân ngữ của “help” là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần nhắc đến tân ngữ đó và lược bỏ “to” của động từ đằng sau.

Ex: This wonder drug will help (people to) recover more quickly.

Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và lược bỏ to của động từ đằng sau.

Ex: The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.

Phân việt picture, photo, image


Trong tiếng Anh Picture, photo, image đều có nghĩa là hình ảnh. Tuy nhiên, giữa 3 từ này vẫn có sự khác biệt trong cách sử dụng. Vậy chúng ta cùng nhau các ví dụ dưới đây để thấy rõ sự khác biệt này nhé!

1. Picture

Danh từ là hình ảnh hoặc bức họa. Thông thường, photograph chỉ hình ảnh trung thực do máy ảnh ghi lại; còn picture có nghĩa rộng hơn, nói về bức tranh do họa sĩ vẽ.

Ví dụ:

Trường hợp picture và photo có thể cùng dùng với ý nghĩa “hình ảnh”:

Would you mind taking a photo/picture of me?

Bạn có thể chụp giúp em một bức ảnh được không?

Would you like to see our wedding pictures/photos?

Bạn muốn coi hình đám cưới của chúng tôi không?

Picture (danh từ) dùng với các ý nghĩa sau:

Bức họa/bức tranh vẽ:

Can you paint for me a picture?

Bạn có thế vẽ cho tôi một bức chân dung được không?

Sự điển hình, sự hiện thân:

Ví dụ:

My mother is the picture of the traditional woman

Mẹ tôi là hiện thân của người phụ nữ truyền thống

Phim:

Ví dụ:

The movie won the Best Picture Award in 2014

Bộ phim được giải Phim Hay Nhất vào năm 2014

Picture (động từ) có nghĩa là mô tả, tưởng tượng

Ví dụ:

Can you picture my wonderfully beautiful house?

Bạn có thể tưởng tượng được ngôi nhà đẹp tuyệt vời của tớ không?
2. Photo

Danh từ: Viết tắt của photograph. Ý nghĩa: hình ảnh do máy chụp hình ghi lại.

Ví dụ:

On this vacation, I have many photographs taken on the mountain

Trong kỳ nghỉ này tôi có rất nhiều hình được chụp ở trên núi

Động từ: to photograph. Ý nghĩa: Chụp ảnh

Ví dụ:

He is the one who photographed the wedding.

Anh ấy là người đã chụp ảnh đám cưới.



3. Image

Danh từ có ý nghĩa là hình ảnh, hình tượng, tưởng tượng, ấn tượng, cảnh tượng

Ví dụ:

The image of professional staff at the company makes a nice impression on clients.

Hình ảnh về đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của công ty tạo ra ấn tượng đẹp đối với khách hàng.

Động từ có ý nghĩa là: giống hệt.

Ví dụ:

The girl is the image of her mother.

Cô gái giống hệt mẹ mình.

Tóm lại:

– Photo chỉ bức hình hay ảnh do máy hình hay máy ảnh chụp.

– Picture chỉ chung tấm hình hay bức tranh vẽ.

– Image chỉ ấn tượng hay hình ảnh trong đầu hay ký ức về một hình ảnh có trong quá khứ.

Như vậy với những ví dụ cực kỳ cụ thể bên trên, hy vọng các bạn đã có thể sử dụng thành thạo 3 từ Picture, photo và image rồi nhé!