Thứ Tư, 20 tháng 5, 2015

Một số thành ngữ về "Money"

Tiền bạc rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Vậy hôm nay Học tiếng Anh giao tiếp sẽ giới thiệu với các bạn một số thành ngữ về money rất hay trong tiếng Anh nhé!






1.Break the bank– to lose all of your money

Example: John wanted to get the oceanview apartment, but he knew it would break the bank so he settled for the smaller, city apartment.



2.Bring home the bacon– to earn the living for a family

Example: His wife chooses not to work, so Robert has to bring home the bacon.



3.Cash in on (something)– to make money from an opportunity

Example: The former athlete cashed in on his popularity to open a nightclub in his name.



4.Give (someone) a blank check– to let someone do whatever they want (as if the amount on the check were blank)

Example: The professor gave the students a blank check with the only requirement being that they turn in their project on time.


5.Turn on a dime– to turn in a very tight area

Example: The car handles very well and can turn on a dime.



6.Bet your bottom dollar– to bet all that you have because you are certain you will win

Example: I would bet my bottom dollar that Rachel will show up late again today.



7.Look like a million dollars– to look very good

Example: As she stepped out in her wedding dress, she looked like a million dollars.



8.Pinch pennies– to be very careful with money, to be thrifty

Example: My grandfather always pinches pennies and never spends money if he doesn’t have to.


9.Put in your two cents– to give your opinion about something

Example: You can put in your two cents after I am finished going over all the facts.



10.For peanuts– to do something for very little or no pay

Example: The students had very little money and were willing to work for peanuts.



Đọc thêm:

Tu hoc anh van
Tiếng anh giao tiếp hàng ngày
Hoc anh van o dau

Thứ Ba, 19 tháng 5, 2015

Từ vựng về quần áo -TOEIC


Cô biết ràng có rất nhiều bạn nữ là thành phần của "shopaholics" ( tín đồ thời trang)đấy. Tuy nhiên các bạn lại không hề biết cách diễn tả những thứ mình muốn mua bằng tiếng anh như thế nào... Giả sử rằng các bạn đi đến một đất nước khác và ngôn ngữ chính là tiếng anh - Các bạn muốn mua một " chân váy" hay "quần vải" chẳng hạn thì phải làm sao... Cô sẽ chia sẽ cho các bạn một số từ thông dụng nhé ..

Các bạn cùng đến vs trung tâm Ms HOA TOEIC để được truyền nhiều cảm hứng hơn nhé.


1. dress/dres/: váy liền 

2. skirt/skə:t/: chân váy 

3. miniskirt/'miniskə:t/: váy ngắn 

4. blouse/blauz/: áo sơ mi nữ 

5. stocking/'stɔkiɳ/: tất dài 

6. tights/taits/: quần tất

7.legging/'legiɳz/ : quần xà cạp, quần tất vải dày

8. socks/sɔk/: tất 

9. high heels (high-heeled shoes) /hai hi:lz/: giày cao gót 

10. sandal/'sændl/ dép xăng-đan 

11. stiletto/sti'letou/: giày gót nhọn 

12. trainers/treinəz/: giầy thể thao 

13. wellingtons/'weli t nz/: ủng cao su 

14. boots/bu:ts/: bốt 

15.jacket /'dʤækit/: áo khoác 

16. gloves/glʌvz/: găng tay 

17. knickers/'nikəz/ quần lót nữ 

18. bra/brɑ:/: áo lót nữ

Chủ Nhật, 17 tháng 5, 2015

CÁC TỪ NỐI TRONG CÂU

Từ nối trong câu là một phần khá quan trọng giúp tiếng Anh của chúng ta linh hoạt và kết nối với nhau. Có rất nhiều từ nối khác nhau. Chúng ta cùng thử tìm hiểu để có thể giao tiep tieng Anh trôi chảy nhé!



1. Những từ dùng để thêm thông tin

• and (và)
• also (cũng)
• besides (ngoài ra)
• first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
• in addition (thêm vào đó)
• in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba)
• furthermore (xa hơn nữa)
• moreover (thêm vào đó)
• to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)

2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả

• Accordingly (Theo như)
• and so (và vì thế)
• as a result (Kết quả là)
• consequently (Do đó)
• for this reason (Vì lý do này nên)
• hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
• then (Sau đó)


3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh


• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
• in like manner (theo cách tương tự)
• in the same way (theo cách giống như thế)
• in similar fashion (theo cách tương tự thế)
• likewise, similarly (tương tự thế)

4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập

• but, yet (nhưng)
• however, nevertheless (tuy nhiên)
• in contrast, on the contrary (Đối lập với)
• instead (Thay vì)
• on the other hand (Mặt khác)
• still (vẫn)

5. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết.

• and so (và vì thế)
• after all (sau tất cả)
• at last, finally (cuối cùng)
• in brief (nói chung)
• in closing (tóm lại là)
• in conclusion (kết luận lại thì)
• on the whole (nói chung)
• to conclude (để kết luận)
• to summarize (Tóm lại)




6. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ

• as an example
• for example
• for instance
• specifically
• thus
• to illustrate

7. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định
• in fact (thực tế là)
• indeed (Thật sự là)
• no (không)
• yes (có)
• especially (đặc biệt là)

8. Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm

• above (phía trên)
• alongside (dọc)
• beneath (ngay phía dưới)
• beyond (phía ngoài)
• farther along (xa hơn dọc theo…)
• in back (phía sau)
• in front (phía trước)
• nearby (gần)
• on top of (trên đỉnh của)
• to the left (về phía bên trái)
• to the right (về phía bên phải)
• under (phía dưới)
• upon (phía trên)

9. Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại

• in other words (nói cách khác)
• in short (nói ngắn gọn lại thì)
• in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)
• that is (đó là)
• to put it differently (nói khác đi thì)
• to repeat (để nhắc lại)

10. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian

∙ afterward (về sau)
∙ at the same time (cùng thời điểm)
∙ currently (hiện tại)
∙ earlier (sớm hơn)
∙ formerly (trước đó)
∙ immediately (ngay lập tức)
∙ in the future (trong tương lai)
∙ in the meantime (trong khi chờ đợi)
∙ in the past (trong quá khứ)
∙ later (muộn hơn)
∙ meanwhile (trong khi đó)
∙ previously (trước đó)
∙ simultaneously (đồng thời)
∙ subsequently (sau đó)
∙ then (sau đó)
∙ until now (cho đến bây giờ)



Cách sử dụng của Because of, Because, As, Since, Now that và For

Các từ/ cụm từ này đều được sử dụng để đưa ra nguyên nhân của một hành động hay một tình huống nào đó. Tuy nhiên, có sự khác biệt quan trọng trong cách sử dụng. Cùng phân biệt nhé!

Đọc thêm:



1. Because of

là giới từ. Because of được sử dụng khi nguyên nhân đưa ra được diễn đạt dưới hình thức một danh từ hoặc đại từ:

They are here because of us. (Họ ở đây là vì chúng tôi).
He walked slowly because of his bad leg. (Ông ấy đi chậm vì cái chân đau).


2. Because, As, Since, Now that và For là các liên từ.

a. Because được sử dụng khi mà nguyên nhân được nêu ra là phần quan trọng nhất của câu nói hoặc viết trong giao tiep tieng Anh. Mệnh đề có chứa because thường đứng ở cuối câu:

Ví dụ:
- I went to Spain last summer because I wanted the guarantee of sunshine on every day of my holiday.
(Tôi đã đi Tây Ban Nha vào mùa hè vừa rồi vì tôi muốn đảm bảo rằng mỗi ngày trong kỳ nghỉ của tôi phải tràn ngập ánh nắng).



b. As và Since được sử dụng khi nguyên nhân được nêu ra đã được mọi người biết rồi và vì thế thường là kém quan trọng hơn so với các phần khác của câu nói hoặc viết. Mệnh đề có chứa As hoặc Since thường đứng đầu câu:

Ví dụ:
- As the performance had already started, we went up to the balcony and occupied some empty seats there.
(Vì buổi biểu diễn đã bắt đầu rồi, chúng tôi lên ban công và ngồi vào mấy ghế còn trống).

- We thought that, since we were in the area, we'd stop and see them.
(Chúng tôi nghĩ là, vì đã đến đó rồi, chúng tôi nên ghé thăm họ).

c. Now that được dùng khi nguyên nhân được nêu ra đang diễn ra hoặc vừa mới diễn ra.

Ví dụ:
- Now that the kids have left home, we've got a lot of extra space. (Bây giờ bọn trẻ không sống cùng nữa, chúng tôi thấy rất rộng rãi).

d. For được dùng khi nguyên nhân được nêu ra chỉ là thêm vào câu nói, không có chủ đích từ ban đầu. For không bao giờ được đặt ở đầu câu và thường được dùng trong văn viết hơn là văn nói khi hoc tieng Anh giao tiep

Ví dụ:
I decided to stop the work I was doing – for it was very late and I wanted to go to bed.
(Tôi đã quyết định không làm công việc mà tôi đang làm nữa – vì công việc đó quá muộn mà tôi thì muốn đi ngủ).