Thứ Năm, 13 tháng 10, 2022

HỌC IELTS Ở NHÀ HAY TRUNG TÂM SẼ HIỆU QUẢ HƠN?


TỰ HỌC IELTS TẠI NHÀ
Ưu điểm:
- Tiết kiệm được khoản chi phí khá lớn so với việc đăng ký học tại một trung tâm
- Linh hoạt hơn trong thời gian học tập, có thể kết hợp vừa thư giãn bằng cách xem phim, tin tức, vừa luyện nghe IELTS
- Tự sắp xếp thời gian để tập trung vào cải thiện những kỹ năng yếu hơn
- Tận dụng các website học IELTS online miễn phí để luyện tập
- Có một nguồn tài liệu IELTS vô cùng nhiều và free trên facebook, tiktok, google
Nhược điểm:
- Cần một quyết tâm đủ lớn, kiên trì để học IELTS hàng ngày
- Đôi lúc không tạo được cho mình một áp lực thời gian đủ nhiều để có động lực học IELTS
- Không có định hướng chính xác cho lộ trình học của mình hoặc lộ trình không phù hợp với bản thân
- Khó thấy được sự tiến bộ của bản thân để thay đổi lộ trình học phù hợp
- Đôi lúc lựa chọn tài liệu không phù hợp với trình độ, dẫn tới quá dễ, không nâng điểm được, hoặc quá khó, làm bạn nản và bỏ cuộc giữa chừng.
HỌC IELTS Ở TRUNG TÂM
Ưu điểm:
- Được kiểm tra trình độ đầu vào và trình độ trong suốt khóa học, từ đó sẽ được hỗ trợ để xây dựng lộ trình học phù hợp
- Được hướng dẫn phương pháp học hiệu quả nhất để chinh phục mục tiêu IELTS của mình
- Được sự hỗ trợ từ nhiều người: Giảng viên, trợ giảng, các bạn cùng lớp… để cùng luyện thi IELTS
- Tất nhiên, mất tiền, áp lực từ thầy cô nên sẽ có nhiều động lực và quyết tâm hơn để học đạt kết quả cao
- Được cam kết hỗ trợ đầu ra từ các trung tâm uy tín
Nhược điểm:
- Luyện thi IELTS tại các trung tâm sẽ tốn một khoản chi phí khá lớn.
- Khó sắp xếp được thời gian để phù hợp với lịch học của trung tâm
- Không phải trung tâm nào cũng chất lượng, nếu vô tình chọn phải một trung tâm không uy tín, người học sẽ vừa tốn tiền, lại mất thời gian mà chẳng thu được gì.
- Một lớp học có thể có 20, thậm chí là 30 người, nên nếu không có sự chủ động trong việc học, đôi lúc bạn sẽ bị quên lãng và tự cảm thấy nản

SINH VIÊN NÊN CHỌN HỌC IELTS HAY TOEIC

Thời đại xu hướng hội nhập toàn cầu hóa, đa số các công ty lớn đều yêu cầu nhân viên đạt trình độ tiếng Anh nhất định. Điều này khiến cho việc sở hữu một chứng chỉ ngoại ngữ là cần thiết đối với sinh viên. Theo đó, IELTS và TOEIC là 2 chứng chỉ phổ biến nhất tại Việt Nam. Tuy nhiên, mỗi loại chứng chỉ trên đều có những ưu nhược điểm khác nhau tùy vào nhu cầu ứng dụng.

1. Đối với TOEIC
Ưu điểm:
- Thông dụng và phổ biến nhất.
- Có thể miễn học Anh ngữ tại các trường Đại học hoặc dùng xin việc. Đặc biệt hiện tại nhiều trường đại học yêu cầu chứng chỉ TOEIC nếu như các sinh viên muốn tốt nghiệp đó nha.
- Mức độ khó không quá cao vì vậy nếu chăm chỉ ôn luyện thì bạn có thể dễ dàng đạt thành tích tốt.
- Lệ phí học rẻ hơn.
- Lệ phí thi TOEIC cơ bản thấp hơn so với IELTS.
Nhược điểm:
- Vì chứng chỉ này khá thông dụng nên sẽ ít gây được chú ý với nhà tuyển dụng hơn.
- Không có quá nhiều trường đại học hay nhà tuyển dụng yêu cầu TOEIC 4 kỹ năng nên không quá cần thiết.
2. Đối với chứng chỉ IELTS
Ưu điểm:
- Bạn có thể dùng chứng chỉ IELTS để xin học bổng, du học, định cư.
- Bài thi IELTS sẽ kiểm tra toàn diện 4 kỹ năng cho bạn.
- Gây ấn tượng trong mắt nhà tuyển dụng.
Nhược điểm:
- Mức độ khó hơn TOEIC nên đòi hỏi ôn luyện kỹ càng trước khi thi. Lệ phí khi học, ôn luyện IELTS cũng rất là cao.
- Bài thi IELTS yêu cầu vốn từ vựng khá lớn và học thuật cao. Yêu cầu thí sinh phải có vốn từ vựng phong phú.
- Mức độ thông dụng của IELTS thấp hơn so với TOEIC tại Việt Nam.
- Lệ phí thi IELTS cũng khá cao khoảng 5.000.000 VNĐ cho 4 kỹ năng.
3. Vậy sinh viên nên học TOEIC hay IELTS
Dựa vào ưu và nhược điểm của từng loại chứng chỉ đã nêu ở trên, bạn có thể phân tích và đưa ra cho mình lựa chọn phù hợp.
TOEIC sẽ phù hợp với:
  • Sinh viên đang cần bằng để xét tốt nghiệp
  • Sinh viên hoặc người đi làm muốn tìm kiếm công việc tại các công ty, tập đoàn, doanh nghiệp lớn.
  • Sinh viên hoặc người đi làm muốn săn học bổng du học khi có điểm TOEIC cao.
Còn học IELTS thì phù hợp với:
  • Sinh viên năm nhất vì các bạn sẽ được miễn học tiếng Anh 1, 2 năm đầu trong thời gian theo học nếu phù hợp với yêu cầu trường đặt ra.
  • Người đi làm muốn thăng tiến trong môi làm việc quốc tế.
  • Người xin thị thực theo diện gia đình, vợ chồng hoặc người thân (IELTS life – skill A1)
  • Người xin thị thực để trở thành công dân hoặc định cư lâu dài ở nước ngoài (IELTS life – skill B1)
Trên đây là một vài thông tin để các bạn tham khảo và lựa chọn nên học TOEIC hay IELTS sao cho phù hợp. Từ đó có thể sắp xếp thời gian và ôn luyện sao cho hợp lý để đạt kết quả thi sao cho tốt nhất.

Thứ Ba, 15 tháng 5, 2018

Cách hỏi chỉ đường trong tiếng Anh


Hỏi và chỉ đường có lẽ là những kiến thức vô cùng cần thiết khi bạn đi du lịch nhất là khi đi du lịch nước ngoài. Để không bị rơi vào những tình huống lạc đường, chúng ta cùng bỏ túi những mẫu câu hỏi chỉ dẫn đường bên dưới nhé.


1. Cách hỏi đường

Excuse me! How do I get to …?

Làm thể nào để tới …?

Excuse me! What is the best way to …?

Cách tốt nhất để tới … là gì?

Where is…?: … ở đâu?

Excuse me! Could you tell me how to get to…?

Xin lỗi! Bạn có thể nói cho tôi biết làm thế nào để tới…?

Excuse me! Do you know where the … is?

Xin lỗi! Bạn có biết … ở đâu không?

Are you from around here?

Bạn có phải người ở đây không?

How do I find …?

Could you direct me to …?

Bạn có thể chỉ giúp tôi đường tới …?

I’m looking for this address …, could you show me please?

Tôi đang tìm địa chỉ này …, bạn làm ơn có thể chỉ cho tôi được không?

Can you show me on the map?

Bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ không?

Are we on the right road?

Chúng tôi có đi đúng đường không?

How far is it?

Chỗ đó cách bao xa?

How far is it from here to …?

Từ đây tới … bao xa?

2. Cách chỉ dẫn đường


Turn back/go back …

Đi ngược lại, đi trở lại …

Turn left/ right …

Rẽ trái/phải …

Go along …

Đi dọc theo …

Cross …

Đi qua …

Take the first/ second road on the left/right.

Tới ngã rẽ đầu tiên/ thứ hai thì rẽ trái/phải …

It’s on the left/right …

Nó ở bên trái/phải …

Go up/down …

Đi lên/ đi xuống …

It’s about 60 meters from here.

Khoảng 60 mét từ đây.

It’s on your right/ left.

Nó ở phía bên phải/ trái bạn.

It’s in the middle of the block.

Nó ở giữa toà nhà.

It’s on the corner.

Nó ở góc phố.

It’s next to/ across/ between/ in front of …

Nó ở cạnh/ đi qua/ ở giữa/ ở đằng trước của …

Drive to street and turn left/right …

Lái xe và rẽ trái/phải …

Go straight ahead …

Đi thẳng lên …

Go through the park.

Đi qua công viên.

Cross the street.

Đi qua đường.

Go as far as the roundabout ….

Đi cho tới khi tới vòng xuyến.

Did you get all that?

Bạn đã biết cách đi chưa? (Bạn đã hiểu hết chưa?)

I’m sorry I don’t know, you should ask the man over there.

Xin lỗi, tôi không biết, bạn nên hỏi người đàn ông đằng kia.

Follow me, I know the person who could help you.

Đi theo tôi, tôi biết người có thể giúp bạn. Luyện thi IELTS Bắc Ninh

I’m sorry, I don’t know, you should ask the front desk clerk over there.

Xin lỗi, tôi không biết, bạn nên hỏi nhân viên lễ tân đằng kia kìa.

I’m afraid I couldn’t help, but the police station is at the end of this road, very near, you should go there!

Tôi e rằng mình không thể giúp bạn, nhưng trạm cảnh sát ở cuối đường này rất gần, bạn nên tới đó để hỏi.

Từ vựng khi đi máy bay


Từ vựng khi đi máy bay
Mùa hè đã đến, chắc hẳn các bạn đã lên kế hoạch vi vu du lịch cho thời gian sắp tới đúng không nào? Với những bạn nào chuẩn bị di chuyển bằng máy bay, đừng quên lưu lại những từ vựng cực kỳ quen thuộc dưới đây. Biết đâu sẽ có lúc chúng ta dùng đến đó.

 A. Chủ đề Máy bay
Airport: sân bay
Airplane/plane: máy bay
Check-in counter: quầy làm thủ tục
Flight ticket: vé máy bay

Depart: khởi hành
Departure time: giờ khởi hành
Arrive: đến nơi
Arrival time: giờ hạ cánh/đến nơi
Destination: điểm đến
Direct flight: chuyến bay thẳng
Connecting flight: chuyến bay phải chuyển tiếp
Captain = pilot: phi công, cơ trưởng
Flight attendant: tiếp viên hàng không

Seat: ghế, chỗ ngồi
Aisle: lối đi ở giữa trên máy bay
Fasten your seatbelt: thắt/cài dây an toàn
Take off: cất cánh
Land: hạ cánh
B. Từ vựng khi nói về thời tiết

Thời tiết cũng là một yếu tố liên quan đến lịch trình bay. Chuyến bay có thể bị hoãn, hủy nếu gặp phải thời tiết xấu đó.

1. Rain /rein/ (v,n) mưa
2. Snow /snəʊ/ (v,n) tuyết
3. Hail /heɪl/ (v,n) mưa đá

4. Fog /fɒg/ (n) sương mù
5. Storm /stɔ:m/ (n) bão
6. Wind /wɪnd/ (n) gió
Luyện thi IELTS Bắc Ninh
7. Thunder/’θʌndə(r)/ (n) sấm
8. Lightning /’laɪtniŋ/ (n) chớp, sét
9. Thermometer /θə’mɒmɪtə/ (n) nhiệt kế

10. Temperature /’temprətʃə/ (n) nhiệt độ
11. Hot /hɒt/ (adj) nóng
12. Warm /wɔ:m/ (adj) ấm

13. Cool /ku:l/ (adj) mát mẻ
14. Cold /kəʊld/ (adj) lạnh
15. Freezing /’fri:zɪŋ/ (adj) lạnh cóng

16. Dry /draɪ/ (adj) khô ráo
17. Wet / humid /’hju:mɪd/ (adj) ẩm

Từ vựng liên quan đến JOB

Việc làm là một trong những chủ đề thông dụng trong giao tiếp hàng ngày. Hôm nay chúng ta cùng nhau lưu lại những cụm từ vô cùng quen thuộc với danh từ Job nhé. 
Apply for a job (v) – /əˈplʌɪfɔː ə dʒɒb/: nộp đơn xin việc
 
Change jobs (v) – /tʃeɪn(d)ʒ dʒɒbz/: thay đổi công việc
 
Create jobs (v) – /kriːˈeɪt dʒɒbz/: tạo công ăn việc làm
 
Dead-end job (n) – /ˌdɛd ˈɛnd dʒɒb/: công việc không có cơ hội thăng tiến/ phát triển
 
Demanding job (n) – /dɪˈmɑːndɪŋ dʒɒb/: công việc yêu cầu cao
 
Good job (n) – /ɡʊd dʒɒb/: làm tốt lắm
 
Have a job as (v) – /hav ə dʒɒb əz/: làm việc như là (nghề nghiệp)
 
Job (n) – /dʒɒb/ – công việc
 
Job description (n) /ˈdʒɑːb dɪskrɪpʃn/: sự mô tả công việc
 
Job hunter (n) –  /ˈdʒɑːb hʌnə(r) /: người tìm việc làm
 
Job interview (n) – /ˈdʒɑːb ˈɪntərvjuː/: cuộc phỏng vấn xin việc
 
Job satisfaction (n) – /dʒɒb satɪsˈfakʃ(ə)n/: sự thỏa mãn về công việc
 
Job seeker (n) – /ˈdʒɑːb siːkər/: người tìm việc làm
 
Job sharing (n) – /ˈdʒɑːb ʃerɪŋ/: sự chia sẻ công việc (một việc nào đó cần nhiều người làm) 
 
Jobless (adj) – /ˈdʒɑbləs/: thất nghiệp
 
Permanent job (n) – /ˈpəːm(ə)nənt dʒɒb/: công việc lâu dài
 
Steady job (n) – /ˈstɛdi dʒɒbs/: công việc ổn định
 
Top job (n) – /tɒp dʒɒb/: công việc hàng đầu
 Luyện thi IELTS Bắc Ninh
Ví dụ:
What kind of job are you doing?
Bạn đang làm công việc gì thế?
I have a job as a chef.
Tôi làm đầu bếp.
I’m jobless now. I need to apply a job.
Tớ đang thất nghiệp đây. Tớ cần phải đi xin việc.
I did read the job description. I think that is not a demanding job and I could do it well.
Tớ đã đọc mô tả công việc. Tớ nghĩ công việc đó không đòi hỏi cao, tớ có thể làm tốt.

Chắc chắn rằng, với những từ vựng thông dụng trên sẽ giúp các bạn tự tin hơn khi giao tiếp về chủ đề Việc làm. Chúc các bạn học tốt!

Mẫu câu giao tiếp trong nhà hàng


Để giao tiếp tiếng Anh tốt, chúng ta nên học theo các tình huống thông dụng ví dụ khi đi siêu thị, đi nhà hang, khách sạn. Dưới đây là một số tình huống giao tiếp thông dụng khi chúng ta đi nhà hàng. Các bạn cùng nhau lưu lại nhé.


1. Could I see the menu, please? Cho tôi xem thực đơn được không?

Can I get you any drinks? Quý khách có muốn uống gì không ạ?

Are you ready to order? Quý khách đã muốn gọi món chưa?

Do you have any specials? Nhà hàng có món đặc biệt không?


What’s the soup of the day?  Món súp của hôm nay là súp gì?

What do you recommend? Anh/chị gợi ý món nào?

What’s this dish? Món này là món gì?


I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng

I’m allergic to …: Tôi bị dị ứng với …

I’m severely allergic to …: Tôi bị dị ứng nặng với …


I’m a vegetarian: Tôi ăn chay

I’ll have the …: Tôi chọn món …

I don’t eat …: Tôi không ăn…


I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi

For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính
Luyện thi IELTS Bắc Ninh
The SOL Education 

2. How would you like your steak?: Quý khách muốn món bít tết thế nào?

Rare: Tái

Medium rare: Chín tái

Medium: Chín vừa

Well done: Chín kỹ

3. Is that all? Còn gì không ạ?

Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn


4. How long will it take?:Sẽ mất bao lâu?

It’ll take about… minutes: Khoảng … phút

Enjoy your meal!:Chúc quý khách ăn ngon miệng!

5. Would you like to taste the wine?:Quý khách có muốn thử rượu không ạ?

A jug of tap water: Một bình nước máy

Another bottle of wine: Một chai rược khác


Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa

Still or sparkling: Nước có ga hay không có ga?


6. Would you like any coffee or dessert?:Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng không?

The bill, please : Cho xin hóa đơn

Could we have the bill, please? : Mang cho chúng tôi hóa đơn được không


Can I pay by card? Tôi có thể trả bằng thẻ không?

Do you take credit card? Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?


Is service included? Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?

Can we pay separately?:Chúng tôi trả tiền riêng được không?

I’ll get this: Để tôi trả

Let’s split it = Let’s share the bill: Chúng ta chia nhau trả đi
Hy vọng với những cấu trúc cực kỳ thông dụng trên sẽ giúp các bạn tự tin hơn khi đến nhà hàng nhé.

Thứ Bảy, 12 tháng 5, 2018

Những câu nói cần thiết khi thuyết trình bằng tiếng anh

I _ INTRODUCING YOURSELF – TỰ GIỚI THIỆU

  • Good morning, ladies and gentlemen. (Chào buổi sáng quí ông/bà)
  • Good afternoon, everybody(Chào buổi chiều mọi người.)
  • I’m … , from [Class]/[Group]. (Tôi là…, đến từ…)
  • Let me introduce myself; my name is …, member of group 1 (Để tôi tự giới thiệu, tên tôi là …, là thành viên của nhóm 1.)
  

Top 5 từ điển học IELTS 

Top 10 bộ phim tự học tiếng Anh nâng trình thần tốc


II _ INTRODUCING THE TOPIC – GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ

  • Today I am here to present to you about [topic]….(Tôi ở đây hôm nay để trình bày với các bạn về…)
  • I would like to present to you [topic]….(Tôi muốn trình bày với các bạn về …)
  • As you all know, today I am going to talk to you about [topic]….(Như các bạn đều biết, hôm nay tôi sẽ trao đổi với các bạn về…)
  • I am delighted to be here today to tell you about…(Tôi rất vui được có mặt ở đây hôm nay để kể cho các bạn về…)

III _ INTRODUCING THE STRUCTURE– GIỚI THIỆU CẤU TRÚC BÀI THUYẾT TRÌNH

  • My presentation is divided into x parts.(Bài thuyết trình của tôi được chia ra thành x phần.)
  • I\'ll start with / Firstly I will talk about… / I\'ll begin with(Tôi sẽ bắt đầu với/ Đầu tiên tôi sẽ nói về/ Tôi sẽ mở đầu với)
  • then I will look at …(Sau đó tôi sẽ chuyển đến phần)
  • Next,… (tiếp theo )
  • and finally…(cuối cùng)

IV _ BEGINNING THE PRESENTATION – BẮT ĐẦU BÀI THUYẾT TRÌNH

  • I\'ll start with some general information about … (Tôi sẽ bắt đầu với một vài thông tin chung về…)
  • I\'d just like to give you some background information about… (Tôi muốn cung cấp cho bạn vài thông tin sơ lượt về…)
  • As you are all aware / As you all know…(Như các bạn đều biết…)

V _ ORDERING – SẮP XẾP CÁC PHẦN

  • Firstly...secondly...thirdly...lastly... (Đầu tiên…thứ hai … thứ ba…cuối cùng…)
  • First of all...then...next...after that...finally... (Đầu tiên hết … sau đó…tiếp theo…sau đó…cuối cùng )
  • To start with...later...to finish up... (Bắt đầu với … sau đó…và để kết thúc…)

VI _ FINISHING ONE PART… - KẾT THÚC MỘT PHẦN

  • Well, I\'ve told you about... (Vâng, tôi vừa trình bày với các bạn về phần …)
  • That\'s all I have to say about... (Đó là tất cả những gì tôi phải nói về phần …)
  • We\'ve looked at... (Chúng ta vừa xem qua phần …)

VII _ … STARTING ANOTHER PART – BẮT ĐẦU MỘT PHẦN KHÁC.

  • Now we\'ll move on to... (Giờ chúng ta sẽ tiếp tục đến với phần…)
  • Let me turn now to... (Để thôi chuyển tới phần…)
  • Next... (Tiếp theo…)
  • Let\'s look now at...(Chúng ta cùng nhìn vào phần…)

VIII _ ENDING – KẾT THÚC

  • I\'d like to conclude by… (Tôi muốn kết luật lại bằng cách …)
  • Now, just to summarize, let’s quickly look at the main points again. (Bây giờ, để tóm tắt lại, chúng ta cùng nhìn nhanh lại các ý chính một lần nữa.)
  • That brings us to the end of my presentation. (Đó là phần kết thúc của bài thuyết trình của tôi.)

IX _ THANKING YOUR AUDIENCE. – CẢM ƠN THÍNH GIẢ

  • Thank you for listening / for your attention. (Cảm ơn bạn đã lắng nghe/ tập trung)
  • Thank you all for listening, it was a pleasure being here today. (Cảm ơn tất cả các bạn vì đã lắng nghe, thật là một vinh hạnh được ở đây hôm nay.)
  • Well that\'s it from me. Thanks very much. (Vâng, phần của tôi đến đây là hết. Cảm ơn rất nhiều.)
  • Many thanks for your attention. (Cảm ơn rất nhiều vì sự tập trung của bạn.)
  • May I thank you all for being such an attentive audience. (Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã rất tập trung.)